Cô cho em hỏi yê rán là gì ạ. Em cảm ơn cô đã cho ra nhiều video hay ạ. Em ngày nào cũng nghe video của cô. Em tự học từ không biết gì giờ đã có thể giao tiếp với Sếp ạ. Em mong cô ra thêm nhiều video hay ạ
@HỷNhiĐào7 күн бұрын
đọc dở quá
@haviet43719 күн бұрын
Cảm ơn các thầy cô giáo
@truongphan-uj7yk10 күн бұрын
3:01 3:05 3:05 3:06 3:06 3:06 3:09 😊
@xuongdang859211 күн бұрын
Em vẫn còn theo dõi kênh. Cảm ơn cô nhiều ạ.
@TaiTruongThi-ss3io11 күн бұрын
Cô giáo dạy rất dễ hiểu.
@vuthu280712 күн бұрын
谢谢老师!
@LilyGarden12 күн бұрын
谢谢老师!
@shoptienichvuottroi479413 күн бұрын
Cảm ơn cô!
@applehoa384416 күн бұрын
Cảm ơn cô giáo rất nhiều, cô giảng rất kỹ và dễ hiểu
@lahuyen444516 күн бұрын
Nhân ngày nhà giáo VN 20/11 e chúc cô mạnh khỏe công tác tốt , thành công trong sự nghiệp cô nhé ,
@Ôngngoạinè-c8c17 күн бұрын
Giải nghĩa thành trụ hoại không.
@lykhanh170920 күн бұрын
Khi nào có bài e vậy ạ
@ngocNguyễn-i2c20 күн бұрын
Cô dạy bài :người bên gối người trong tim :đi cô ơi
第二十五课:你喜欢什么颜色。 生词 Bài 25: Bạn thích màu gì. Giảng viên : Nguyễn Thoan. 1 活跃(Động từ, tính từ): Hoạt bát; sôi nổi; thúc đẩy; đẩy mạnh. • 宴会开始活跃起来。 Yến tiệc bắt đầu náo nhiệt lên. • 活跃农村经济。 Đẩy mạnh kinh tế nông thôn. 2 者(Hậu tố): Nhà, giả, kẻ. • 作者: Tác giả. • 读者: Độc giả. • 强者: kẻ mạnh. • 胜利者: Người chiến thắng. 3 具有 (Động từ): Có. ( Kết hợp với danh từ trừu tượng) • 具有信心:Có niềm tin, tự tin. • 这几张照片具有独到之处。 Mấy bức ảnh này có điểm độc đáo. 4 不善(Động từ): Không biết, không khéo. • 她不善于当家庭主妇。 Cô ấy không giỏi làm việc nội trợ. • 我不善于异性朋友约会。 Tôi không giỏi hẹn hò với bạn khác giới. 5 某(Đại từ): Nào đó. 某+ (Lượng từ)+ Danh từ. • 他们丢掉了某些有用的东西。 Anh ấy làm rơi mấy thứ đồ hữu ích. • 新学员将于下周某时来校 Học viên mới sẽ đến trường vào một ngày nào đó tuần sau. 6 意味着(Động từ): Có nghĩa là. • 他的决定意味着我们希望的破灭。 Quyết định của anh ấy đồng nghĩa với sự tiêu tan hi vọng của chúng ta. • 这意味着住房的用费必将增加。 Điều này có nghĩa là tiền thuê phòng ắt sẽ tăng lên. 7 不同(Tính từ): Khác nhau. • 我写作的风格和你很不同。 Phong cách tôi viết văn khác với bạn. • 我们的相貌有许多不同点。 Ngoại hình của chúng ta có nhiều điểm khác biệt. 8 使(Giới từ): Khiến cho. 使+ Tân ngữ + Động từ/Tính từ. • 这消息使我感到一阵喜悦。 Tin tức này khiến tôi cảm thấy vui bất ngờ. • 他的行为使每个人都嫌恶。 Hành vi của anh ấy khiến mọi người đều ghét bỏ. 9 据说(Động từ): Nghe nói. • 她的这个朋友据说很有钱。 Người bạn này của anh ấy nghe nói rất giàu. • 据说这所房子里常闹鬼。 Nghe nói trong căn hộ này thường có ma quấy nhiễu. -So sánh 据说和听说。 -据说không thể mang theo chủ ngữ là đại từ chỉ người hoặc tên riêng. • 我听说他们俩已经结婚了。 Tôi nghe nói họ đã kết hôn rồi. • 我据说他们俩已经结婚了。( Câu sai ) -据说có thể tách ra. 据“北京晚报”的消息说。 Theo như tin tức báo buổi tối Bắc Kinh. 10 不至于: không đến nỗi. • 他不至于连这一点道理也不明白。 Anh ấy không đến mức ngay cả chút lý lẽ này cũng không hiểu. • 姐姐高考成绩不理想,但还不至于落榜。 Kết quả thi đại học của chị không lý tưởng, nhưng không đến nỗi trượt. 11 大大(Phó từ): To lớn, nhiều. 大大+ Động từ. • 这种危险可能会大大地增大。 Mối nguy hiểm này có thể sẽ tăng nhiều lên. • 他的艺术水平大大下降啦。 Trình độ nghệ thuật của anh ấy giảm sút nghiêm trọng. 12 配(Động từ): Phối hợp, phù hợp. • 这顶帽子正好配这件上衣。 Cái chiếc mũ này phù hợp với chiếc áo này. • 一声(给我)配了一些药。 Bác sĩ phối hợp điều chế cho tôi ít thuốc. • 你配不上我献给你的爱情。 Anh không sứng với tình yêu em dành cho anh . 13 另外(Đại từ, Phó từ): Ngoài khác. • 她丢了钱,另外还受了伤。 Cô ấy đã bị mất tiền , ngoài ra còn bị thương nữa. • 这件屋子和另外一间屋子相通。 Cái căn phòng này được thông với phòng khác. • 我们另外找时间再谈吧。 Chúng ta tìm thời gian khác để nói chuyện tiếp nhé. 第二十五课:你喜欢什么颜色。 Ngữ Pháp. Bài 25: Bạn thích màu gì. Giảng viên : Nguyễn Thoan. 1 证明(Danh từ): Giấy chứng nhân, giấy xác nhận. • 请给我开一个延长签证的证明。 Hãy đưa tôi giấy xác nhận kéo dài hạn Visa. -证明(Đông từ): Chứng minh. ( Có thể kết hợp với danh từ, động từ, câu ngăn, 了, 过。) • 他们要证明给你看。 Họ muốn chứng minh cho bạn thấy. • 我可以证明他的品德良好。 Tôi có thể chứng minh phẩm chất đạo đức của anh ấy là tốt đẹp. 2 干脆(Tính từ): Trực tiếp, thẳng thắn. ( Có thể làm bổ ngữ, trạng ngữ, vị ngữ.) • 他做事向来干脆利落。 Anh ấy từ trước tới nay làm gì cũng thẳng thắn , nhanh gọn. • 他回答得很干脆。 Anh ấy trả lời rất thẳng thắn. -干脆(Phó từ): Dứt khoát. • 你干脆说“行”还是“不行”。 Bạn nói dứt khoát được hay không được. 3 象征(Danh từ): Tương trưng. ( Thường làm tân ngữ cho động từ 是,作为。) • 水可以作为不稳定的象征。 Nước có thể tượng trưng cho hình ảnh gì đó bất ổn. -象征(Động từ): Tượng trưng. (Có thể mang danh từ, cụm chủ vị,着) • 那诗人用花象征他的爱人。 Nhà thơ đó đã dùng hoa để tượng trưng cho người yêu của anh ấy. • 长江象征着我们民族的精神和意志。 Trường Giang tượng trưng cho tinh thần ý chí của dân tộc chúng ta. 4 无疑(Động từ): Không nghi ngờ. ( Có thể làm định ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.) • 他无疑是一个富有情义的人。 Anh ấy rõ ràng là một người giàu tình nghĩa. • 这是一个无疑的事实。 Đây là một sự thật không còn nghi ngờ gì. 5 偏偏(Phó từ): Lại cứ. 偏偏+ Động từ. ( Biểu thị cố ý làm trái với yêu cầu, thường kết hợp với 要,不。) • 我要你干,你偏偏不干,这是什么意思? Tôi bảo bạn làm, bạn lại không làm, thế là có ý gì? -Biểu thị sự hoang toàn trái ngược nguyện vọng chủ quan. • 星期天我去找他,偏偏他不在家。 Chủ nhật tôi đi tìm anh ấy, nhưng anh ấy lại không ở nhà. • 按理今天不会下雨,可是却偏偏下了。 Theo lý thì hôm nay sẽ không mưa, vậy mà lại mưa rồi. 6 反正(Phó từ): Đằng nào cũng. ( Biểu thị trong bất cứ tình hình nào cũng không thay đổi quyết tâm, kết quả, phía trước thường có 无论,不管) • 不管你们去不去,反正我去。 Cho dù bạn có đi hay không thì tôi cũng vẫn đi. • 让他们进攻吧,反正我们必胜。 Để họ tấn công đi , dù gì chúng ta tất sẽ thắng. -Chỉ rõ tình hình hoặc nguyên nhân, thường dùng trước tính từ, động từ, chủ ngữ. • 没有车就走着去吧,反正也不远。 Không có xe thì đi bộ , đằng nào thì cũng không xa.
@AbderrahimAbderrahim-w2x27 күн бұрын
راح😮😢😅😅😊😊😊
@ayoubziyn120628 күн бұрын
Teiegfjeh2
@benameurbourbaki168028 күн бұрын
ماهذه الغة 😂😂
@hieutranvan964228 күн бұрын
Rất tuyệt vời
@MANHNGUYEN-qw7oo28 күн бұрын
第二十课: 什么最重要 。 生词。 Bài 20 : Cái gì quan trọng nhất. Giảng viên : Nguyễn Thoan. 1 劝(Động từ): Khuyên bảo. • 他们竭力劝我不要这样做。 Họ cật lực khuyên tôi đừng làm như thế. • 就是嘛,我也这么劝过她。 Đúng đó , tôi cũng khuyên qua cô ấy như vậy. 2 接受(Động từ): Chấp nhận, nhận. • 他 不能马上接受这一职位。 Anh ấy không thể lập tức tiếp nhận chức vị này . • 他们硬要赞助人接受礼物。 Họ ép nhà tài trợ nhận quà. 3 良好(Tính từ): Tốt đẹp. • 我们从小就要养成良好的生活习惯。 Chúng tôi từ nhỏ đã hình thành thói quen sống lành mạnh. • 我可以证明他的品德良好。 Tôi có thể chứng minh phẩm chất của anh ấy tốt đẹp. 4 指出(Động từ): Chỉ ra. • 我马上可以指出它的好几个错误。 Tôi ngay lập tức có thể chỉ ra những điểm sai của nó. • 有必要指出它的主要缺点。 Cần phải chỉ ra khuyết điểm chủ yếu của nó. 5 改(Động từ): Sửa, thay đổi . 改成/了/ Bổ ngữ trạng thái... • 他跑了十分钟后就改成步行了。 Anh ấy chạy được 10 phút thì đổi sang đi bộ. • 赵老师只把文章改了几处。 Thầy Triệu chỉ sửa vài chỗ của bài văn . • 改的好:sửa rất là hay . 6 不然(Liên từ): Nếu không, bằng không thì. • 快跑,不然你要迟到了。 Chạy mau , nếu không bạn sẽ tới muộn. • 你得当心点,不然会受骗。 Bạn phải cẩn thận một chút , không thì sẽ bị lừa. 7 严格( Tính từ): Nghiêm ngặt , nghiêm túc. • 学校在纪律方面很严格。 Trường học rất nghiêm ngặt về kỉ luật. • 父母对孩子一定要严格。 Bố mẹ nhất định phải ngiêm khắc với con cái. 8 将 (Phó từ): Sẽ . 将+ Động từ. • 这本书将受到严厉地批评。 Quyển sách này sẽ bị phê bình nghiêm ngặt , nghiêm khắc. • 你的事情将在五月再研究。 Việc của bạn sẽ nghiên cứu tiếp vào tháng 5 . 9 敢于(Động từ): Dám • 当然也要敢于修正错误。 Đương nhiên cũng phải dám sửa chữa sai lầm. • 这些姑娘敢于闯新路。 Những cô gái này dám đi vào đường mới. 10 获得(Động từ): Giành được, thu được. • 要获得这些资料,请联系。 Muốn lấy được những tư liệu này thì hãy liên hệ. • 她获得了世界冠军的称号。 Cô ấy giành được ngôi vị quán quân thế giới. 11 当(Giới từ): Lúc, Khi. • 当你孤单你会想起谁。 Khi em cô đơn em sẽ nhớ tới ai. • 当我有自行车的时候,大家都开始骑电动车了。 Lúc tôi có xe đạp thì mọi người đều đi xe đạp rồi. 12 久(Tính từ): Lâu. • 他等你很久了。 Anh ấy chờ bạn rất lâu rồi. • 让你久等了。 Để bạn chờ lâu rồi. • 你学多久汉语了? Bạn học tiếng Hán bao lâu rồi? 13 成为(Động từ): Trở Thành. • 我希望你将成为我们的靠山。 Tôi hy vọng bạn sẽ trở thành chỗ tựa của chúng tôi. • 你没必要成为这样的人。 Bạn không nhất thiết phải trở thành người như vậy. 第二十课: 什么最重要 。 Ngữ Pháp。 Bài 20 : Cái gì quan trọng nhất. Giảng viên : Nguyễn Thoan. 1凭(Động từ, giới từ): Dựa vào, căn cứ vào. ( Động từ : Dựa vào, có thể mang theo danh từ, động từ, câu nhỏ. ) • 要得第一名, 不能凭运气。 Muốn giành được thứ nhất , không thể chỉ dựa vào vận may. • 考上不考上,凭的是知识和才能。 Có thi đỗ hay không , phải dựa vào kiến thức và tài năng. ( Giới từ: Căn cứ vào.) • 你凭什么怀疑钱是她偷的。 Bạn dựa vào đâu nghi ngờ cô ấy trộm tiền. • 凭外表下判断是会误事的。 Dựa vào vẻ ngoài để phán đoán sẽ hỏng việc . 2 何必(Phó từ): Hà tất, việc gì phải. ( Biểu thị ý nghĩa không cần thiết, dùng trong câu phản vấn.) • 我又不是外人, 何必客气。 Tôi không phải người ngoài , hà tất gì khách sáo. • 何必说那么难听的话! Việc gì phải nói lời khó nghe như vậy ! 3 然而(Liên từ): Nhưng mà , vậy mà. ( Nghĩa tương đồng với 但是,thường dùng trong văn viết. ) • 他已年老,然而记忆力还好。 Anh ấy già rồi nhưng trí nhớ vẫn tốt. • 注意倒好,然而能实行吗? Ý kiến hay đấy, nhưng có thực hiện được hay không. 4 从而(Liên từ): Từ đó, do đó. ( Dùng ở vế câu thứ 2, biểu thị kết quả hoặc hành vi tiến thêm một bước , dùng trong văn viết.) • 关税提供了保护,从而促进了国内的生产。 Nhận được bảo hộ của thuế quan, do đó thúc đẩy sản xuất trong nước. • 学校开展了多种多样的课外活动,从而扩大了同学们的知识面。 Trường học triển khai nhiều hoạt động ngoại khóa , từ đó mở rộng được kiến thức cho sinh viên. 5 Động từ+ 不起: Không trả nổi... ( Biểu thị giá tiền quá đắt hoặc không có thực lực kinh tế .) • 房租每天一百元,他住不起。 Tiền thuê phòng mỗi ngày 100 tệ , anh ấy không thuê nôi. • 他付不起房租, 所以不得不搬走。 Anh ấy không trả nổi tiền thuê nhà , vì vậy không thể không chuyển đi . 6 假如(Liên từ): Nếu như. ( Nghĩa giống như 如果, Dòng trong văn viết. ) • 假如下雨的话, 我们还是要去。 Nếu trời mưa chúng ta vẫn phải đi . • 假如你出了事故,谁来照顾你呢? Nếu bạn xảy ra việc gì ai sẽ chăm sóc bạn? 7 尽情(Phó từ): Hết mình , thỏa sức. 尽情+地+ Động từ. • 同学们,让我们尽情的唱吧,跳吧! Các bạn, chúng ta thỏa sức hát hò , khiêu vũ đi! • 他们站在那儿尽情欣赏美景。 Họ đứng ở đó thỏa sức ngắm cảnh đẹp.
@MANHNGUYEN-qw7oo28 күн бұрын
第十九课:无声的泪。Bài Khóa 。 Bài 19 : Giọt nước mắt không lời. Giảng viên : Nguyễn Thoan. • 多年前一场意外,使我由正常人变成了一个残疾人,其中的人情冷暖常常让我流泪。 Sự cố của cách đây nhiều năm , khiến tôi từ một người bình thường đã trở thành một người tàn tật , nhân tình thế thái trong đó thường khiến cho tôi nhỏ lệ . • 说心理话,我对人性是有些失望的, 尤其是在找工作受到歧视时。 Nói thật lòng , tôi có chút thất vọng về con người, nhất là lúc đi xin việc làm bị kỳ thị. • 我几乎失去了求职的勇气,但为了生活,又不得不再三地去求职,一次又一次地接受被拒绝的打击。 Tôi gần như đã đánh mất lòng can đảm đi xin việc , nhưng vì cuộc sống , lại đành phải nhiều lần đi xin việc , hết lần này đến lần khác phải chịu sự đả kích bị từ chối. • 后来,我终于进了一家报社,负责资料管理。 Sau đó , cuối cùng tôi đã vào làm ở một tòa soạn , phụ trách quản lý tài liệu . • 这工作不但非常适合我,而且我也能胜任,同事们对我也非常友好,非常关心,使我对人生又充满了信心。 Công việc này không những thích hợp với tôi , hơn nữa tôi cũng đảm nhiệm được, các đồng nghiệp cũng rất quý tôi, khiến tôi tràn đầy niềm tin vào cuộc sống. • 有一次,发生了一个重大事件,同事们为了抢新闻忙得团团转,我的工作一下子变得重要起来。 Có một lần, đã xảy ra một sự kiện trọng đại , đồng nghiệp vì nhanh chóng săn tin ai cũng bạn xoay như chong chóng , công việc của tôi chợt quan trọng hẳn lên. • 由于大家对资料的要求非常急,而我的聋哑却给工作带来了困难,这不仅延误了宝贵的事件,也让我出了不少差错。 Bởi vì mọi người yêu cầu gấp về tài liệu , nhưng sự câm điếc của tôi lại đem lại khó khăn cho công việc, điều này không những làm mất thời gian quý báu của mọi người , cũng khiến tôi xảy ra không ít sơ xuất. • 事后,同事的不满,使得单位领导不得不重新考虑,我到底适合不适合继续在这儿工作。 Sau việc đó, sự hài lòng của đồng nghiệp , khiến cho lãnh đạo cơ quan đành phải xem xét lại, tôi rất cuộc có thích hợp làm việc ở chỗ này nữa . • 因此,有人提出把我调离报社。 Vì thế , có người nêu ra việc điều tôi rời khởi tòa soạn. • 这不仅是为了单位,也是为我好。 Điều này không chỉ là vì đơn vị , cũng là tốt cho tôi. • 但我实在舍不得离开这个我热爱的工作,我跑去向领导保证,我可以认真学,可以加快速度。 Nhưng mà tôi không lỡ rời xa công việc mà tôi yêu thích này, tôi chạy đến chỗ lãnh đạo cam kết , tôi có thể học nghiêm túc , có thể đẩy nhanh tốc độ học. • 从领导的眼神和表情中,我看不出他是什么态度,可是我想,他不可能让我再带在这儿了。 Từ ánh mắt vẻ mặt của sếp , tôi không nhận ra được thái độ của ông ấy là gì, nhưng tôi nghĩ rằng , ông ấy không thể nào để tôi tiếp túc ở lại đây nữa. • 这对我真是个沉重的打击。 Điều này đối với tôi thật sự là một sự đả kích nặng nề. • 由于疑心作怪,我感到同事们不在像以往那样热情了。 Bởi vì lòng nghi ngờ tắc quái , tôi cảm thấy các đồng nghiệp không nhiệt tình như trước nữa. • 过去他们有任何活动都会叫我参加,可是最近他们每星期一,三,五晚上都有活动,地点就在办公室,却根本不通知我。 Trước đây họ có bất cứ sinh hoạt gì đều bảo tôi tham gia , nhưng mà bữa nay họ cứ tối thứ hai, thứ tư, thứ sáu hàng tuần đều tổ chức sinh hoạt , địa chỉ ở ngay văn phòng , nhưng hoàn toàn không báo cho tôi biết. • 我也故意装作不知道。 Tôi cũng số tình giả vờ không biết. • 一天,我实在控制不住了,就趁他们活动时,装作要拿东西,进了办公室。 Có một hôm tôi thật sự không kiềm chế được nữa , liền nhân lúc họ sinh hoạt giả vờ vào lấy đồ , rồi vào trong văn phong. • 当我打开大门时,他们都下了一跳,而我更是吃了一惊。 Lúc đẩy cửa vào , làm cho tất cả họ giật nảy mình , còn tôi càng hết hồn hơn. • 原来他们不是在打牌或举行舞会等活动,而是请了一位手语老师在教他们学手语。 Hóa ra là họ không phải đang đánh bài hoặc tổ chức vũ hội hay các hoạt động khác , mà là mời một cô giáo ngôn ngữ kí hiệu đang dạy họ ngôn ngữ kí hiệu. • 不仅同事们个个都在,连领导也在。 Không chỉ đồng nghiệp ai cũng có mặt ở đây, ngay cả sếp cũng có mặt ở đây. • 为了解决在工作终于我沟通的困难,同事们都放弃了下班后的休息时间,认真的学手语,来配合我的工作。 Để giải quyết cái khó khăn trao đổi với tôi trong công việc , các đồng nghiệp đều phải hi sinh thời gian nghỉ ngơi sau giờ làm việc , rất nghiêm túc học ngôn ngữ kí hiệu , để phối hợp công việc của tôi. • 为了不把我调走,他们付出了多少心血啊。 Vì để không điều tôi đi chỗ khác , họ đã bỏ ra biết bao là tâm huyết. • 第一次,我发现了自己的无知,也发现了人性的崇高和美丽; 也是第一次,我流下了不是感伤而是感激的泪水。 Lần đầu tiên , tôi thấy cái sự vô tri của mình , cũng thấy cái sự cao cả và đẹp đẽ của con người, cũng là lần đầu, tôi đã nhỏ giọt nước mắt không phải buồn thương mà là những giọt nước mắt biết ơn.
@MANHNGUYEN-qw7oo28 күн бұрын
第十九课:无声的泪。生词。 Bài 19 : Giọt nước mắt không lời. Giảng viên : Nguyễn Thoan. 1 由(Giới từ): Từ, do. • 准备工作由我负责。 Chuẩn bị cho công việc do tôi phụ trách . • 由北京出发。 Xuất phát từ Bắc Kinh. 2 管理(Động từ, danh từ): Quản lý. • 后来,我终于进了一家报社,负责资料管理。 Sau đó , cuối cùng tôi đã vào làm ở một tòa soạn , phị trách quản lý tài liệu. • 小房屋看上去管理得很好。 Căn hộ ngỏ này xem ra quản lý rất tốt. 3 适合(Động từ): Thích hợp. Phó từ 很/ 非常..+ động từ/ danh từ. • 他非常适合担任这个工作。 Anh ấy vô cùng thích hợp đảm nhận công việc này. • 这个菜很适合我的口外。 Món ăn này rất hợp với khẩu vị của tôi. 4 抢(Động từ): Cướp , săn tin, tranh. • 你要学会抢先,动作要快。 Bạn cần học biết cách tranh trước, động tác phải nhanh. • 同学们为了抢新闻忙得团团转。 Các đồng nghiệp vì săn tin tức mà bận đến xoay như chong chóng. 5 团团转(Tính từ): Bận đến mức quay như chong chóng. • 我一天到晚忙得团团转。 Tôi từ sáng đến tối bận quay như chong chóng. • 十个孩子围着她团团转。 10 đứa trẻ vây quanh cô ấy xoay như chong chóng. 6延误(Động từ): Lỡ. • 财务上出现问题延误了我们的建设计划。 Bên tài vụ xảy ra sai xót làm lỡ kế hoặch xây dựng của chúng tôi. • 延误的原因是多方面的。 Nguyên nhân lỡ việc từ nhiều mặt . 7 不满(Tính từ ): Bất mãn, không hài lòng. 对... 不满。 • 爸爸对这种状况早有不满。 Bố sớm đã không hài lòng về tình hình này . • 发言人表示了工人的不满。 Người phát ngôn bày tỏ sự bất mãn của công nhân. 8 重新(Phó từ): Lại. 重新+ Động từ. • 为了叫看清楚,老师又重新演示了一遍。 Vì để khiến mọi người nhìn rõ , thầy giáo lại biểu diễn lại một lần nữa. • 他在心里发誓,出狱后一定重新做人。 Anh ấy thề trong lòng, sau khi ra tù nhất định làm người lại. 9 加快(động từ): Tăng nhanh. • 他们三个人加快了脚步。 Ba người họ rảo bước nhanh hơn. 加快+(地)+ Động từ. • 他的心开始加快地跳动起来。 Tim anh ấy bắt đầu đập nhanh hơn. 10疑心(Động từ, danh từ): Sự hoại nghi , nghi ngờ. • 我的疑心完全成了事实。 Sự hoài nghi của tôi hoàn toàn đã trở thành sự thực. • 他们总是态度暧昧,疑心病很重。 Họ luôn có thái độ mập mờ , nghi là bệnh rất lặng. 11 以往(danh từ): Dĩ vãng , đã qua. ~ 从前,过去。 • 这个地方以往是一片荒野。 Nơi này trước đây là một vùng đất hoang. • 根据以往的经验,老师估计这次考试难度不会太大。 Theo kinh nghiệm trước đây , thầy giáo dự đoán lần thi này sẽ không quá khó. 12 装作(Động từ): Ra vẻ, giả vờ. • 我也故意装作不知道。 Tôi cũng cố tình giả vờ không biết. • 他多年来对妻子不忠,妻子也只装作不知情。 Anh ấy nhiều năm nay không chung thủy với vợ , vợ cũng chỉ giả vờ như không biết. 13 控制(Động từ): Khống chế, điều khiển. • 这家公司控制着这一部分市场。 Công ty này điều khiển cả bộ phận thị trường này. • 控制自己的情绪。 Khống chế tình cảm của bản thân. 14 吓(Động từ): Dọa , lam cho giật mình. ~ 下了一跳。 • 我们要把她 吓得不敢报警。 Chúng ta cần dọa cho cô ấy không dám báo cảnh sát. • 我所付的钱会使你吓一跳。 Số tiền tôi đã trả sẽ khiến bạn giật mình. 15 吃惊(Động từ): Giật mình, hết hồn. • 这消息使我们大为吃惊。 Tin tức này khiến chúng tôi rất sợ hãi. • 他吃了一惊,重新经停。 Anh ấy giật mình , rồi lắng nghe trở lại . 16 与(Liên từ): Và ; ~ 和。 • 我与她在下月有一次约会。 Tôi và cô ấy có một làn hẹn vào tháng tới. 17 沟通(Động từ): Giao lưu , trao đổi. • 她和父母之间无法沟通。 Cô ấy va bố không thể trao đổi được với nhau . • 老师应该经常和家长沟通学生的情况。 Thầy giáo nên thường xuyên trao đổi với phụ huynh về tình hình của học sinh. 18 放弃(Động từ): Vứt bỏ , bỏ đi. • 我觉不放弃奖学金。 Tôi quyết không từ bỏ học bổng. • 她做任何事都不轻易放弃。 Cô ấy làm bất cư việc gì cũng không dễ từ bỏ. 19 配合(Động từ): Phối hợp . • 这和工作需要互相配合才能完成。 Công việc này cần phối hợp cung nhau mới hoàn thành . • 色彩配合得很好。 Màu sắc phối hợp rất đẹp. 20 无知(Tính từ): Vô tri, không biết gì, dốt đặc. • 他感到自己很无知,很自卑。 Anh ấy thấy mình rất ngu dốt, rất tự ti. • 使我大吃一惊的是他的无知。 Điều khiến tôi ngặc nhiên là sự dốt đặc của anh ta. 21 感激(Động từ): Cảm kích , biết ơn, cảm ơn. • 我不知道怎样感激你才好。 Tôi không biết phải cảm ơn anh thế nào mới đúng. • 小李向着她感激的笑了一笑。 Tiểu Lý cảm kích cười với cô ấy . 第十九课:无声的泪。Ngữ Pháp。 Bài 19 : Giọt nước mắt không lời. Giảng viên : Nguyễn Thoan. 1 受(Động từ): Tiếp nhận, chịu đựng . ( Mang cả nghĩa tích cực và nghĩa xấu.) • 这本书很受农民的欢迎。 Quyển sách này rất được nông dân yêu thích. • 这里冬天冷得真让人受不了。 Mua đông ơ đây lạnh tới mức khiến người ra không chịu nổi. 2 一次又一次: hết lần này đến lần khác. 一lượng từ + 又+ 一 lượng từ. (Lượng từ là động lượng từ hoặc danh lượng từ biểu thị động tác lặp lại nhiều lần hoặc số lượng nhiều. ) • 一辆又一辆公共汽车过去了,可还是没有看见她下来。 Hết chiếc này đến hết chiếc xe buýt khác chạy qua ,nhưng vẫn không thấy cô ấy xuống. • 这个词他写了一遍又一遍,好容易才记住。 Cái từ này anh ấy viết rất là nhiều lần , khó khăn mới có thể học thuộc được. 3 不得不:Không thể không, đành phải. ( Biểu thị động tác không xuất phát do tự nguyện mà không có cách nào khác mới phải làm như vậy.) • 因为母亲生病住院,他不得不回国。 Vì mẹ nằm viện nên anh ấy không thể không về nước. • 时间有限,我不得不赶紧。 Thời gian có hạn , tôi không thể không khẩn trương. ( So sánh 只好và 不得不)。 (不得不không thể dùng trong câu phủ định, 只好thì có thể dùng). • 原来打算去公园玩,因为下雨只好不去了。 Lúc đầu dự định đến công viên chơi, nhưng do trời mưa nên đành phải không đi nữa. 4 使得(Động từ): Khiến cho , làm cho . ( Kế hoạch , ngôn ngữ, sự vật dẫn đến một kết quả nhất định. Cần mang theo kiêm ngữ.) A + 使得B+ Động từ + Thành Phần khác. • 请问什么使得你与众不同呢。 Xin hỏi điều gì khiến bạn không giống với người khác. • 这次事故使得交通中断了两个多小时。 Cái sự cố giông thông lần này làm cho gián đoạn mất 2 tiếng đồng hồ. 5 舍不得: Không nỡ rời xa. ( Hình thức khẳng định là 舍得,thường dung trong câu hỏi hoặc so sánh .) • 你父亲来非常舍不得离开你。 Bố bạn xem ra thì vô cùng không muốn rời xa bạn. • 离开他,我心理真有点舍不得。 Rời bỏ anh ấy , trong lòng tôi thật sự không nỡ rời xa. • 我们都舍得花时间用来聊天。 Chúng tôi đều không nỡ dùng thời gian để tán gẫu. ( Rất quý trọng, không nỡ dung hoặc vứt đi ) . • 这是朋友送给我的,我一直舍不得用。 Đây là đồ bạn tặng cho tôi , tôi vẫn luôn không nỡ dùng. 6 趁(Giới từ): Nhân lúc, thừa dịp. ( Lợi dụng điều kiện , cơ hội, có thể dùng trước danh từ, chủ ngữ. ) • 请让我趁此机会讲几句花。 Xin cho phép tôi nhân cơ hội này nói vài câu. • 我们趁他不注意溜走吧。 Chúng ta nhân anh ấy không để ý chuồn đi nhé.