Homework 2 - bài tập về nhà 2 *Your parking permit: giấy phép đỗ xe của bạn - “parking permit” là danh từ ngôi 3, số ít, có chức năng làm chủ ngữ, “your” là tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ) => câu này chủ ngữ là ngôi 3, số ít. *A team of agricultural experts: một nhóm chuyên gia nông nghiệp - “a team” là danh từ ngôi 3, số ít, có chức năng làm chủ ngữ, “agricultural experts” là danh từ phụ, ngôi 3, số ít, bổ nghĩa cho danh từ chính thông qua giới từ “of”. => câu này chủ ngữ là ngôi 3, số ít. *All animals: tất cả động vật - “animals” là danh từ ngôi 3, số nhiều, có chức năng làm chủ ngữ số nhiều, “all” là tính từ bổ nghĩa cho danh từ. => câu này chủ ngữ là ngôi 3, số nhiều. *Children under five years of age: Trẻ em dưới năm tuổi - “Children” là danh từ ngôi 3, số ít, có chức năng làm chủ ngữ số ít. “under” là giới từ nhằm chỉ sự liên hệ của “Children” với cụm “five years of age”. “five years of age” có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ “Children”. “five years of age” có “of” là giới từ. => câu này chủ ngữ là ngôi 3, số ít. *Drivers on the partan Expressway: Những tài xế trên đường cao tốc partan - “Drivers” là danh từ ngôi 3, số nhiều, có chức năng làm chủ ngữ số nhiều. “the partan Expressway” là danh từ phụ, ngôi 3 số ít, có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ chính thông qua giới từ “on”. => câu này chủ ngữ là ngôi 3, số nhiều. *The most challenging aspect of accepting a new position: Khía cạnh thách thức nhất khi chấp nhận một vị trí mới. Câu này giải như sau: Toàn bộ câu này gồm có hai cụm danh từ là cụm “danh từ chính” và cụm “danh từ phụ” được liên kết lại bởi một giới từ “of”. Trong mỗi cụm danh từ thì đều gồm có một danh từ chính và các thành phần phụ đi kèm dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Vế cụm “danh từ phụ” bổ nghĩa cho vế cụm “danh từ chính”. Vế cụm danh từ chính làm có vai trò làm chủ ngữ cho toàn bộ câu này. Cụm danh từ chính: “The most challenging aspect” Cụm danh từ phụ: “accepting a new position” Giới từ: “of” Cấu trúc của hai cụm danh từ này như sau: determiner + pre-modifier + noun + post-modifier Trong đó: determiner (từ hạn định) gồm: lượng từ, mạo từ, từ chỉ định, tính từ sở hữu, số từ. pre-modifier (bổ ngữ phía trước) gồm: tính từ, danh từ, phân từ (dạng V-ing hoặc V3/ed), noun (danh từ chính) post-modifier (bổ ngữ phía sau) trường hợp này không có. Cụm danh từ chính “The most challenging aspect”, có “aspect” là danh từ ngôi 3, số ít có tác dụng làm chủ ngữ số ít. “The most” là lượng từ thuộc từ hạn định bổ nghĩa cho danh từ “aspect”, “challenging” là tính từ thuộc bổ ngữ phía trước bổ nghĩa cho danh từ “aspect”. Vế danh từ phụ “accepting a new position”, có “position” là danh từ phụ ngôi 3, số ít. “a” là mạo từ thuộc từ hạn định bổ nghĩa cho danh từ “position”.”new” tính từ thuộc bổ ngữ phía trước dạng V-ing cũng bổ nghĩa cho danh từ “position”. => câu này chủ ngữ là ngôi 3, số ít. *Jansen Bus Company drives: những tài xế hãng xe buýt Jansen. Đây là danh từ ghép với hai danh từ liền nhau. Trong đó “drives” là danh từ chính, ngôi 3 số nhiều, có chức năng làm chủ ngữ số nhiều. “Jansen Bus Company” là danh từ phụ, ngôi 3, số ít, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ chính. => câu này chủ ngữ là ngôi 3, số nhiều.
@Kelukhach18811 күн бұрын
Homework 1 - bài tập về nhà 1 (hoặc công việc làm ở nhà 1) The police: cảnh sát => câu này chủ ngữ ngôi 3, số ít. My car: chiếc xe hơi của tôi - “car” danh từ ngôi 3, số ít làm chủ ngữ. “My” là tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ. => câu này chủ ngữ ngôi 3, số ít. Your grilfriend: bạn gái của bạn - “grilfriend” là danh từ ngôi 3, số ít, có chức năng làm chủ ngữ. “Your” là tính từ sở hữu, bổ nghĩa cho danh từ => câu này chủ ngữ ngôi 3, số ít. The poor: người nghèo => câu này chủ ngữ ngôi 3, số ít. Hung and Lan: Hùng và Lan => câu này chủ ngữ ngôi 3, số nhiều. Her siblings: Anh chị em ruột của cô ấy - “siblings” là danh từ ngôi 3, số nhiều, có chức năng làm chủ ngữ. “Her” là tính từ sở hữu, bổ nghĩa cho danh từ => câu này chủ ngữ ngôi 3, số nhiều. Our relatives: họ hàng của chúng tôi - “relatives” là danh từ ngôi 3, số nhiều, có chức năng làm chủ ngữ. “Our” là tính từ sở hữu, bổ nghĩa cho danh từ => câu này chủ ngữ ngôi 3, số nhiều. Their houses: Những ngôi nhà của họ - “houses” là danh từ ngôi 3, số nhiều, có chức năng làm chủ ngữ. “Their” là tính từ sở hữu, bổ nghĩa cho danh từ => câu này chủ ngữ ngôi 3, số nhiều. Tương tự như trên: His father: bố của anh ấy - chủ ngữ là “father”, ngôi 3, số ít. The rich: người giàu có - chủ ngữ ngôi 3, số ít. The women: những người phụ nữ - chủ ngữ ngôi 3, số nhiều. The men: Những người đàn ông - chủ ngữ ngôi 3, số nhiều. Its tails: những cái đuôi của nó - chủ ngữ là “tails”, ngôi 3, số nhiều. Her cats: những con mèo của cô ấy - chủ ngữ là “cats”, ngôi 3, số nhiều. The homeless: người vô gia cư - chủ ngữ là “homeless”, ngôi 3, số ít. This book: quyển sách này - chủ ngữ là “book”, ngôi 3, số ít. “This” là đại từ chỉ định, bổ nghĩa cho chủ ngữ. These friends: những người bạn đó - chủ ngữ là “friends”, ngôi 3, số nhiều. “These” là đại từ chỉ định, bổ nghĩa cho chủ ngữ. The mice: những con chuột - chủ ngữ ngôi 3, số nhiều. Số ít của “mice” là “mouse” The blue car: chiếc xe hơi màu xanh - chủ ngữ là “car”, ngôi 3, số ít. ”blue” là tính từ The red dress: những cái đầm màu đỏ - chủ ngữ là “dress”, ngôi 3, số nhiều. ”red” là tính từ.
@LoanNguyễn-f8y3t12 күн бұрын
Thầy gởi em 1bai thơ đi thầy
@LoanNguyen-zh3rd12 күн бұрын
cách dậy chất lượng hơn số lượng,học là hiểu
@LoanNguyen-zh3rd12 күн бұрын
Tôi 67 tuổi thích học tiếng anh mà khó về phát âm ,nay gặp Kênh của thầy dậy hay quá có phiên âm,hướng dẫn tỉ mỉ cám ơn thầy giáo trẻ nhiều
@nhathunginvest327113 күн бұрын
Sao có 2 video vậy thầy
@teovinh186714 күн бұрын
Quá hay thầy ơi
@feasibleenglish14 күн бұрын
@@teovinh1867 thanm you
@feasibleenglish14 күн бұрын
Xem thêm tại đây ạ: feasibleenglish.net/tong-hop-cach-dat-cau-hoi-trong-tieng-anh-don-gian/
@bichtranlien777715 күн бұрын
What do you work living? How is it work? Why do you want live in Viet Nam? Which one do you like more apartment.? What does Lan work? What do you mean? When does she go to airport? Which do you want to buy? Who does your younger sister love for? Why do you not call your mother?
@tuongvynguyen173719 күн бұрын
anh ơi ví dụ em mới học từ đầu và mới đến bài số 3 thì sao biết hết từ vựng của thầy cho trong bài tập mà xác định cho đúng được. Cảm ơn anh.
@TrangPhan-j7m22 күн бұрын
group trên zalo đủ thành viên r em ko vào đc ạ
@maiduong5344Ай бұрын
TUYỆT VỜI
@maiduong5344Ай бұрын
tuyêtj vơi. BÂY GIỜ MỚI ĐC THÔNG
@leminhhoangnguyen3594Ай бұрын
hay quá anh ơi🤩
@mylycao5385Ай бұрын
30t giờ mới bắt đầu lại😊
@hundrgn2970Ай бұрын
I will buy a Car I will not sing to night Will you go to the Cinema with Me ?
@hundrgn2970Ай бұрын
video rất dễ hiểu,em cảm ơn thầy nhiều,giá như ngày xưa cấp 2 mà đưọc xem video này của thầy thì cái gốc em đã ko bị trôi dạt đi phương trời nào.....kkkk
@thinhbuiquoc3768Ай бұрын
Lam thế nao để tham gia
@hopphan581Ай бұрын
1What do you do for a living 2. How does it work 3.why do you want to live in vietnam 4.where apartment do you prefer 5. What dose lan works 6.what do yo mean 7.when does she arrive airport 8.which one do you want to buy 9. Who dose your sister love? 10.why don'n you call to your mother
@hopphan581Ай бұрын
Homework1-singular: the police,my car, your girlfriend,the poor, his father,the rich,the homeless,this book,the blue car, the red dress -plurad: hung and lan, her siblings,owr relatives, their houses,the women, the men,its tails,her cats, these friends, the mice
@trungduong233Ай бұрын
Hay quá add ơi
@Simin7119Ай бұрын
❤❤❤
@quangdanh9801Ай бұрын
Cảm ơn anh nhiều, Bài học rất hữu ích
@QuangVũ-l4kАй бұрын
SỐ ít: The police; my car; your girlfriend; his father; its tails; this book; the mice; the blue car; the red dress; your parking permit; Số nhiều: The poor; Hung and Lan; her siblings; our relatives; their houses; the rich; the women; the men; her cats; the homeless; these friends; a team of agricultural; all animals; children under five years of age; drivers on the partan expressway; the most challenging aspect of accepting a new position; jansen bus copany drivers.
@ThuyangThi-or2lq2 ай бұрын
Cảm ơn thầy nhiều 😊 , nhờ thầy mà em hiểu đc bài . Hôm trước đi học thầy giáo giảng nhưng nghe như vịt nghe sấm 😢
@feasibleenglish2 ай бұрын
:D cảm ơn em
@feasibleenglish2 ай бұрын
Đăng ký kênh mình nhé
@VănToànTrần-c5n2 ай бұрын
Cho mình xin bài 3000 từ được không ạ
@feasibleenglish2 ай бұрын
Bạn muons làm chủ đề nào ạ?
@CHIENNGUYENMINH-t9o2 ай бұрын
Rất tuyệt vời❤
@HoaitrangTranthi-l2n2 ай бұрын
I will become a singer Will you make more videos?
@NguyenMinhKhangNguyen-en1kb2 ай бұрын
con cạc
@VT_SON2 ай бұрын
Thầy ơi e có câu she is swimmimg câu này là chỉ hành động là lại có is là sao vậy ạ
@feasibleenglish2 ай бұрын
@@VT_SON đó là thì tiếp diễn khác với thì hiện tại nha bạn
@hangthi17822 ай бұрын
Oh
@Newgam2752 ай бұрын
Y😮
@Newgam2752 ай бұрын
A😊
@Newgam2752 ай бұрын
H
@Diunhungahii2 ай бұрын
Hay và dễ hiểu thakyou
@ThưNguyễn-r8y2 ай бұрын
hay thiettt ❤❤
@hienhoang14252 ай бұрын
Video rất bổ ích ạ
@duyvan16462 ай бұрын
thầy bảo cmt xuống để thầy chữa mà 2 năm rồi. thầy cmt lời giải xuống để mnguoi biết được k ạ?
@minyaaa72243 ай бұрын
Bài giảng hay lắm, rất dễ hiểu. Cảm ơn thầy nhiều ạ❤