#7 Learn Spanish with Hola Lingua - A1 - Beginner - Tự học tiếng Tây Ban Nha A1

  Рет қаралды 3,327

HolaLingua

HolaLingua

Күн бұрын

Пікірлер: 50
@bellale90
@bellale90 Ай бұрын
Dar: Yo doy un regalo. Hacer: Tú haces la tarea. Saber: Él sabe la respuesta. Salir: Nosotros salimos a las ocho. Pongo: Yo pongo la mesa. Traigo: Yo traigo el libro. Conocer: Ella conoce a mi amigo. Conducir: Él conduce el auto Construir: Ellos construyen una casa. Oír: Nosotros oímos música. Ir: Yo voy al supermercado. Mình gửi bài của phần 1 check giúp mình nhé. Thanks.
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
Đặt câu tốt nha. Biết cả cần giới từ "a" sau động từ "conocer" luôn ạ.
@haniusagi4266
@haniusagi4266 8 ай бұрын
Em gửi bài tập ạ, cảm ơn chị nhiều A. ĐỘNG TỪ 1. Yo doy la madre una manzana 2. Ella hace su dinero 3. Nosotras no sabemos amarrarse los zapatos 4. Salir: Yo salgo el lunes por la mañana 5. ¿Dónde pones las llaves? 6. Vosotros traéis dos libros para aprender 7. Yo conozco a tu amigo 8. Mi hermano conduce un Audi 9. Ellos construyen una casa aquí 10. Estudiante oye música a las 8 de tarde B.mạo từ 1. Este es el libro 2. La caja está detrás de pájaro 3. Los animales beben agua en zoológico 4. Las cajas está debajo de la manzana 5. Hay uno gato 6. Mis amigos pierdan unos perros en hotel 7. Encuentro unas llaves, por favor 8. Yo necesito una maleta C. Hay 1. Hay una manzana está entre el libros 2. Hay muchos sillas en mi comedor 3. Hay tres queso para como 4. ¿Hay teléfono en la cocina? La alfombra: tấm thảm El refrigerador: tủ lạnh La olla: cái nồi El cuchillo: con dao El ventilador: máy quạt
@HolaLingua
@HolaLingua 8 ай бұрын
Bạn lưu ý giúp mình vài điểm sau nhé. À mà đừng lo nếu thấy nhiều điểm cần để tâm quá. Tại vì sau này học dần lên cao sẽ biết những điểm này ý. A. ĐỘNG TỪ 1. Đưa cho ai ~ phải có chữ "cho" nè. Trong tiếng TBN, mình cần dùng giới từ "a": đưa cái gì cho ai. 2. Ella hace su dinero. Ý bạn câu này là gì? Làm tiền á :D 3. Nosotras no sabemos amarrarse los zapatos. "se" cần phải thay đổi theo ngôi "nosotras" nhé, kể cả ở dạng nguyên thể. 10. Estudiante oye música a las 8 de tarde. Mình cần có mạo từ cho "estudiante" nhá. Và trường hợp này nên sử dụng "escuchar la música" thì hợp lí hơn là "oír", vì "escuchar" mang tính nghe chủ động hơn "oír". Thường mình dùng "oír" cho trường hợp đang ở nhà, xong nghe thấy tiếng động gì đó bất thường chẳng hạn.
@haniusagi4266
@haniusagi4266 8 ай бұрын
@@HolaLingua câu 2 của em ý là kiếm tiền đó c 😂😂
@namanhnguyen3694
@namanhnguyen3694 Жыл бұрын
1 tú das pari mi 2 qué haces 3 nosotros no sabemos 4 yo no queiro salir 5 pongo una mesa 6 traigo un regalo para ti 7 no sé conducir 8 conozco un restaurante my bueno 9 construyo un plan 10 te oigo 11 vamos a mi casa 12 yo tengo una camisa 13 nosotros queremos unos zapatos rojos 14 tengo un boligafo en clase 15 necesito unas casas 16 hay muchos libros en la biblioteca 17 hay un libro encima de la mesa 18 hay dos baxnos en mi casa 19 hay alguien en casa ? 20 escritorio 21 vaso 22 cajon 23 escalera
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
1. Ý câu này là gì nhỉ? 3. Sau động từ "saber" thì cần 1 mệnh đề hoặc 1 động từ nhé. 4. Chắc là bị viết nhầm "quiero" nhỉ. Mà cố gắng tạo thói quen viết đầy đủ "tilde" dấu sắc trọng âm nhé. Vì mình thấy những câu bạn viết thiếu hơi nhiều "tilde" á.
@katienv2413
@katienv2413 7 ай бұрын
Em xin gửi bài tập ạ 1. Verbs - (My grandparents give me pretty birthday gifts.) -> Mis abuelos me doy un regalos de cumpleaños bonitos. - (I like making a lot of food for my family.) -> Me gusta hacer mucha comida para mi familia. - (I’d like to know if this film is exotic.) -> Quisiera saber si esta película es exótica. - (I leave my school and drive home) -> (Yo) salgo el escuela y conduzco a casa. - (Where do you often put the books?) -> ¿Dónde a menudo pones los libros? - (My friend brings some money to the festival.) -> Mi amigo trae algún dinero al festival. - (I know the woman in the corner of the room, she is Mary.) -> (Yo) conozco la mujer en el cuarto de la habitación; ella es María. - (My dad drives an expensive car.) -> Mi padre conduce un coche caro. - (My uncle likes constructing big pools.) -> Mi tío gusta construir piscinas grandes. - (I hear music from the theater.) ->(Yo) oigo música de ese teatro. - (I usually go to my parents’ house every Saturday.) -> (Yo) usualmente voy a la casa de mi padres todos los sábados. 2. Determinados & Indeterminados - Las canciones de este cantante son muy buenas. - El Sol es lejos de la Tierra. - El amor es suficiente. - En mi garaje hay un coche caro. - Unas personas de Francia son maleducados. - En la nevera hay algunas sandías. 3. Hay - Hay unos libros están al lado de mi chaqueta rosa. - ¿Hay muchas personas en ese cine? - Hay cinco estudiantes en el clase del arte. - Hay un perro está detrás de la cortina en tu salón. - ¿Hay alarma en tu dormitorio? 4. Vocab - la manta/ la frazada: blanket - la almohada: pillow - la alarma: alarm clock - la cortina: curtain - el cajón: drawer
@HolaLingua
@HolaLingua 7 ай бұрын
Lần nào nhận rồi chữa các bài dài như này cũng thấy "lâng lâng" vì mê cái sự chăm chỉ này quá. Cơ mà mình hỏi thật: Mấy câu bạn đặt phía trên có nhờ sự trợ giúp của google translate hay cái gì tương tự không ạ? Và có vẻ là bạn có xu hướng dịch từng ý của tiếng Anh sang TBN phải không?
@katienv2413
@katienv2413 7 ай бұрын
@@HolaLingua dạ e hay đặt xong hết rồi paste vô app translate kiểm tra lại coi đúng không ạ.
@ngocanhpham2212
@ngocanhpham2212 Жыл бұрын
Yo envío mis deberes, los deberes de esta semana son muy larga ~~~ *Verbos irregulares 1. Le doy un vestido a mi madre en su cumple. 2. Siempre hago las tareas domésticas en los sábados por la noche. 3. ¿Sabes los horarios de esta tienda de ropa? 4. En mi tiempo libre, me gusta salir con mis mejores amigos y charlar las historias diarias. 5. Hoy mis abuelos visitan mi familia, mi mamá prepara varios platos con prisa y la ayudo a poner la mesa. 6. ¿Me trae un vaso de café con leche un poco leche pero mucho hielo y un sándwich con queso, porfa? 7. Me alegro muchísimo de conocer y hablar con muchas personas geniales en esta fiesta. 8. Juan es uno de los candidatos más brillantes en los que confío para conducir esta empresa. 9. Muchos arquitectos construyen esta obra de construcción y está casi terminado. 10. ¿Puedes oír a alguien hablando en la cocina? 11. No te quedes en casa sin sentido , vamos a viajar por el mundo, estar contacto con la naturaleza y gozar este fantástico verano. *Los articulos 1. Hay un conejito bonito en mi mochila. 2. Una de las chicas que recibe la beca Erasmus+ este semestre es Ana. 3. Buscamos el lápiz de Marina todo el día pero no lo vemos. 4. No solo la belleza sueve, sino la senora Laura también tiene la misteria que no todos los hombres son lo suficientemente delicados para reconocer. 5. Te pido unas manzanas frescas para regalar a mis suegros, gracias. 6. Siguiente, te recomiendo unas maneras efectivas para curar el dolor de espalda. 7. No puedo llevar los perros a mi casa porque a mi hermano no le los gustan. 8. Las estrellas en el cielo no pueden comparar con tu sonrisa. * "Hay" 1. Hay un libro bajo del árbol en el parque. 2. Hay pocas personas en el supermercado hoy. 3. Hay treinta y dos alumnos en el autobús. 4. Pienso que hay farmacia aquí pero no me acuerdo muy bien dónde está. *Los vocabularios sobre la casa. 1. La vitrocerámica: bếp điện cảm ứng nấu thức ăn 2. La estantería: kệ (to) đựng sách 3. El estante: kệ (nhỏ) treo tường, để sách, đồ dùng 4. La escalera: cầu thang 5. El sótano: tầng hầm
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Đọc mấy bài này đau não ghê, cơ mà cứ bị sướng ý. Vì cũng rất chi là thách thức chị nhớ lại và tìm hiểu thêm các kiến thức. *Verbos irregulares 7- Mình có cần phải lặp lại giới từ "de" cho động từ "hablar" không nhỉ? 9- Phần kiến thức này chị khá băn khoăn: Mình dùng "estar terminado" dưới dạng bị động hay mô tả trạng thái nhỉ? Và liệu có cần hợp giống với "esta obra" không? *Los articulos 4- Hiuhiu, câu này phải đọc đến mấy lần mới hiểu đúng nghĩa nè. Viết siêu quá. Có khi dạy lại chị cách viết đi. Chứ tự dưng mà bảo chị viết câu này thì chắc phải ngồi cân nhắc ngữ pháp phết để viết đúng. 8- Nay đọc bài cứ kiểu có mấy câu tán tỉnh ghê :D * "Hay" 4- Chị nghĩ trong câu này nên có "una farmacia" thì chuẩn hơn. Bởi vì đây là dạng câu kể. Và logic là khi mình biết có 1 cái thì sẽ cần thêm từ định lượng. Cách dùng "Hay + danh từ" mà không có lượng từ, chị thấy hay dùng trong câu hỏi, vì mình không biết được có hay không, có một hay có nhiều. Nói chung là xem được mấy câu này cũng tốn calo ghê ta. Mà thích thích.
@caokhang9305
@caokhang9305 9 ай бұрын
Cho em nộp bài tập của em ạ 1) Đặt câu với các động từ bất quy tắc (11 câu) a) DAR: Doy mi amigo una manzana (Tôi đưa cho bạn của tôi một quả táo) b) HACER: Hage mi tarea por la noche (Tôi làm BTVN của tôi vào buổi tối) c) SABER: Sé reparar un auto (Tôi biết sửa xe ô tô) d) SALIR: Salgo a cenar (Tôi ra ngoài ăn tối) e) PONER: Pongo las mesas y las sillas en la clase de española (Tôi đặt những cái bàn và cái ghế vào lớp học tiếng Tây Ban Nha) f) TRAER: Traigo vuestras bolsas (Tôi mang những cái túi của họ) g) CONOCER: Conozco este profesor (Tôi biết người giáo viên này) h) CONDUCIR: Conduzco muy bien (Tôi lái xe rất giỏi) i) CONSTRUIR: Ellos son unos arquitectos y construyen esta hospital (Họ là những kiến trúc sư và họ xây dựng bệnh viện này) j) OÍR: Oigo un ruido extraño en tu dormitorio (Tôi nghe một tiếng động lạ trong phòng ngủ của bạn) k) IR: Vamos a la escuela el lunes por la mañana (Chúng tôi đi học vào buổi sáng thứ hai) 2) Đặt 8 câu với mạo từ a) Tengo un teléfono (Tôi có một cái điện thoại) b) Compramos unas fresas (Chúng tôi mua một vài trái dâu) c) En esta escuela hay unos alumnos vietnamitas (Có một vài học sinh Việt Nam ở trong trường này) d) ¿Tienes una perra? (Bạn có một con chó phải không?) e) ¿Dónde está la casa de Juan? (Ngôi nhà của Juan ở đâu) f) El coche de María está azul (Chiếc xe của María thì màu xanh) g) Él tiene un coche. El coche está rico (Anh ấy có một chiếc xe. Chiếc xe đó đắt tiền) h) Me gustan las gafas de mi hermano (Tôi thích cái mắt kính của anh họ tôi) 3) Đặt 4 câu với “Hay” a) ¿Hay ordenador en tu casa? (Có cái máy tính nào trong nhà của bạn không?) b) Hay un perro en el jardín (Có một con chớ trong khu vườn) c) Hay muchas sillas en la clase (Có vài cái ghế trong lớp học) d) Hay cinco lápices en mi bolsa (Có 5 cây bút chì trong cái túi của tôi) 4) Tìm từ vựng về đồ vật nhà cửa • La microonda: lò vi sóng • El refrigerador: tủ lạnh • La cuchara: cái muỗng • El cuchillo: con dao • El acondicionador de aire: máy điều hòa • La alfombra: tấm thảm • El ventilador: quạt máy
@HolaLingua
@HolaLingua 9 ай бұрын
Hola, bài tập của em lúc nào trông cũng nhiều thật. Kiểu đầy đủ ý. Song nếu được, thì sau này chia thành mấy comment giúp chị nhé. Dài quá thi thoảng hơi bất tiện lúc chữa, phải scroll đi scroll lại hơi nhiều. Phần đặt câu về cơ bản khá ổn, chỉ cần lưu ý một vài cấu trúc động từ. Cái này học dần lên cao thì sẽ dễ hiểu hơn và không mắc lỗi sai nữa. Ví dụ: - DAR: Đưa cái gì cho ai: Để chỉ "cho ai" thì cần giới từ "a" + Đối tượng nhận - CONOCER: "Biết ai" cũng cần có giới từ "a" + người. - SER + Nghề nghiệp: Không cần mạo từ Ngoài ra, một vài lưu ý khác: -c) Nếu nói chung về việc sửa ô tô, hoặc không cụ thể là cái xe nào => Không cần dùng mạo từ -e) Để chỉ ngôn ngữ thì mình dùng tính từ giống đực nhé. -i) "hospital" là danh từ giống đực => hợp giống tính từ chỉ định tương ứng
@caokhang9305
@caokhang9305 9 ай бұрын
@@HolaLingua dạ chị, em sẽ rút kinh nghiệm lần sao ạ
@bellale90
@bellale90 Ай бұрын
El perro está en el jardín. La casa es muy grande. Los niños juegan en el parque. Las flores son bonitas. Un libro está en la mesa. Una manzana es roja. Unos gatos están en el techo. Unas chicas están en la tienda. mình gửi bài tập phần 2.
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
Bài tập ok nhé.
@huynhkimanhle3039
@huynhkimanhle3039 Жыл бұрын
A. ĐẶT CÂU VỚI ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC 1. (DAR) Yo doy mi amiga un regalo a su cumpleaños 2. (HACER) Ella hace la tarea por la noche 3. (SABER) Tu hijo sabe cantar en inglés muy bien 4. (SALIR) A veces nosotros salimos con amigos las noches de fin de semana. 5. (PONER) Él pone los libros en la mesa 6. (TRAER) Vosotras traéis cosas buenas 7. (CONOCER) Yo conozco un secreto 8. (CONDUCIR) Ellos conducen los carros rojos 9. (CONSTRUIR) ¿Cómo se construye un hospital? 10. (OÍR) Ellas oyen un ruido en el bosque 11. (IR) Nosotras van a trabajar en autobús B. MẠO TỪ 1. Esta es la casa de Juan 2. El Sol es la estrella más próxima a la Tierra 3. Hay unos libros en la librería 4. Los conejos comen zanahorias 5. Que tengas un buen sueño 6. Las chicas son muy preocupadas para examen 7. Hay unas tazas en la cocina C. CẤU TRÚC "HAY/ có) 1. Hay una cama en mi dormitorio 2. Hay muchos llaves en el armarios 3. Hay cuatro las sillas y la mesa 4. ¿Hay alguien aquí? D. ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ 1. La alfombra: tấm thảm 2. Las cortinas: rèm cửa 3. La olla: cái nồi 4. La licuadora: máy xay sinh tố 5. El frigorífico: tủ lạnh
@windykun2241
@windykun2241 Жыл бұрын
em muốn tham gia học trực tiếp với các bạn thì có được k ạ 😄
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Chắc chắn là được rồi em ơi. Welcome tất cả mọi người nhé. Có gì em để lại email để chị gửi link. Hoặc tham gia vào group này để cập nhật tình hình chi tiết hơn nhé: facebook.com/groups/holalingua
@TranThiMyLinh-hp1tt
@TranThiMyLinh-hp1tt 4 ай бұрын
A. Đặt câu với động từ bất quy tắc Dar: Yo doy ella un lapicera. Hacer: Yo hago esta ensalada. Saber: Yo sé hacer sopa Salir: Yo salgo de micasa a las 7 de la mañana. Poner: Yo pongp la manzana encima de esta mesa. Traer: Yo traigo la leche. Conocer: Yo conozzco ella la cajero. Conduir: Yo conduzco al trabajo. Construir: Ellos están construyendo una casa nueva. Oír: Yo oigo ella cata. B. Đặt câu với mạo từ El: El sol es naranja. (Mặt trời có màu cam) La: Yo no la salud. (Tôi không khỏe) Los: Los amigos de mi hermano. (Những người bạn của anh tôi) Las: Me gustan más las mesa grande. (Tôi thích những cái bàn lớn) Un: Yo tengo un gato. (Tôi có 1 con mèo) Una: Hay una manzana está encima de la mesa. (Có 1 quả táo trên bàn). Unos: Yo tengo unos libros interesata. (Tôi có 1 vài cuốn sách thú vị) Unas: ? Tienes unas monedas? (Bạn có tiền lẻ không?) C. Đặt câu với cấu trúc "Hay" Hay un libro está encima de la mesa. Hay muchas personas en el parque. Hay tres gatos en la casa. Hay sol hoy. D. Từ vựng về đồ vật trong nhà La manta: cái chăn La reloj: đồng hồ El cuardo: bức tranh El armario: tủ quần áo. Dạ em nộp bài ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 4 ай бұрын
Có gì nhờ bạn sau này bình luận thành các comments ngắn theo từng bài và đánh số các câu cho mình dễ chữa hơn nhé. Viết dài rất tuyệt, mỗi tội kéo hơi lâu. A. Đặt câu với động từ bất quy tắc 1- Cấu trúc "dar cái gì a ai đó", tức là mình cần phải có giới từ "a", và hãy thay "ella" bằng 1 cái tên cụ thể nhé. 5-7- "pongp" và "conozzco" chắc là viết nhanh nên sai chính tả thôi nhỉ. Ở trình độ A1, nếu tính viết cấu trúc "cho ai" thì hãy dùng tên hoặc danh từ chỉ nghề nghiệp. Vì nếu dùng "ella" thì sẽ sai đấy. Cuối A1, đầu A2, mọi người sẽ được học kỹ hơn về đơn vị ngữ pháp này.
@TranThiMyLinh-hp1tt
@TranThiMyLinh-hp1tt 4 ай бұрын
@@HolaLingua dạ em cảm ơn chị, pongp với conozzzco em gõ nhanh quá nên bị nhầm ạ 🥲
@hienanh3959
@hienanh3959 11 ай бұрын
Cô ơi, “ hay” dùng với các ngôi khác nhau có cần chia không ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 11 ай бұрын
Chào bạn, hãy cứ gọi mình là chị nếu bạn sinh sau năm 94 nha. Hihi. Bản chất, động từ nguyên thể của "hay" là "haber". Nhưng đây là động từ đặc biệt, nên nó chỉ có 1 dạng chia duy nhất ở hiện tại là "hay" thôi nhé, để chỉ chung chung. Như kiểu "there is, there are" của tiếng Anh đó. Khi chỉ cụ thể ai có cái gì, thì mình dùng động từ "tener" nha.
@hienanh3959
@hienanh3959 11 ай бұрын
Em cảm ơn chị ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 11 ай бұрын
@@hienanh3959 De nada nha em. Có câu hỏi gì em có thể đăng lên nhóm hoặc comment trực tiếp ở đây. Mọi người sẽ cùng nhau giải đáp á.
@dedey5007
@dedey5007 11 ай бұрын
Không biết mng như thế nào, mà em không nghe tiếng các bạn phát âm ý, chỉ nghe của tiếng giáo viên thui ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 11 ай бұрын
Đúng rồi bạn ơi. Có lúc thì thu được âm thanh các bạn khác phát biểu, lúc lại không. Mình vẫn record màn hình như bình thường nhưng cũng không hiểu sao lúc được lúc mất. Thế nên mình thường nhắc lại những gì các bạn khác chia sẻ đó.
@vanvi1230
@vanvi1230 3 ай бұрын
Cô ơi có cuốn sách bài tập nào trình độ A để luyện thêm ko cô ?
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
Bạn tham gia nhóm này rồi search tài liệu. Mình có chia sẻ trên đó ấy facebook.com/groups/holalingua.hoctiengtaybannha
@HồngThắng94-h1u
@HồngThắng94-h1u 6 ай бұрын
Chị ơi mình học từ vựng ở trang web nào vậy chị ❤️
@HolaLingua
@HolaLingua 6 ай бұрын
Bạn có thể học từ vựng ở bất cứ đâu, hoặc lên chính trang web holalingua.com để học được ạ.
@malaica7164
@malaica7164 3 ай бұрын
chị Ly cho em hỏi ạ, sao chỗ cấu trúc HAY chỗ Hay +.... un lavavajillas mình ko dùng una mà dùng un vậy ạ?
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
Ơ thế cho chị hỏi ngược lại nhé: Tại sao mình phải dùng "una"? Ý là mình dùng "una" cho trường hợp nào vậy?
@malaica7164
@malaica7164 3 ай бұрын
@@HolaLingua dạ una dùng cho trường hợp đi với danh từ giống cái. Lavavajillas là danh từ giống cái đúng ko chị?
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
@@malaica7164 Muốn biết cái hay đực thì tra từ điển là biết thôi nè ;)
@malaica7164
@malaica7164 3 ай бұрын
@@HolaLingua dạ em cảm ơn chị
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
@@malaica7164 đấy, sau này băn khoăn gì về giống của danh từ, cứ từ điển mà nã em ạ. Dĩ nhiên, mình vẫn có thể áp dụng một số tips với các đuôi danh từ thường gặp. Nhưng để ăn chắc thì cứ từ điển là chuẩn nhất.
@haianhnguyen1393
@haianhnguyen1393 Ай бұрын
Em nộp bài ạ. BÀI 1: ĐẶT CÂU VỚI ĐTBQT 1. (Cô ấy đưa cho tôi một bông hồng) Ella da una rosa a yo 2. (Tôi làm món súp này) Yo hago esta sopa 3. (Tôi biết nấu cơm) Yo sé cocino un arroz 4. (Tôi đi ra ngoài mua quần áo) yo salgo compro una ropa 5. (María đặt máy tính của tôi ở trên bàn) María pone la mi computadora está encima de la casa 6. (Tom mang theo một cái bánh mì đến lớp học) Tom trae un pan a clase 7. (Tôi biết nói tiếng trung) Yo conozco hablo chino 8. (Mẹ của tôi lái xe rất giỏi) Mi madre conduce muy bien 9.( họ đã xây dựng bệnh viện này) vosotros contruís esta hospital 10. (Cô ấy nghe thấy tiếng nhạc ở trong phòng ngủ) Ella oye música en domitorio 11.( Chúng tôi đi làm vào ngày mai) Nosotros vamos trabajamos por mañana BÀI 2: ĐẶT CÂU VỚI MẠO TỪ 1. ( Tôi có một cái máy tính) Yo tengo una computadora 2. (Cô ấy có một vài quyển sách) Ella hay unos libros 3. ( Jack có một chiếc xe ô tô) Jack hay un auto 4.( Anh ấy tặng tôi một vài bông hồng) Él dona yo unas rosas 5. ( Những quyển sách đặt ở trên bàn) los libros están encima de la mesa 6. ( Ngôi nhà thì màu xanh) La casa está azul 7. ( Những cái bàn đặt ở trong phòng khách) Las mesas ponen en salón 8. ( phòng ăn ở đâu) ¿Dónde están el comedor? BÀI 3: HAY.... 1. Yo hay un gato 2. Hay pocos sillas en habitación 3. hay tres perros afuera jardín 4. ¿Hay estudiante en clase? BÀI 4: TỪ VỰNG VỀ NỘI THẤT el Sofá : ghế sofa la lavadora: máy giặt las cortinas: rèm cửa la cocina: máy rửa bát la cafetera: máy pha cà phê la licuadora: máy xay sinh tố
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
Uây, lâu lắm mới thấy có 1 người làm bài dài như này. Mà có gì lần sau em giúp chị tách mỗi bài thành 1 bình luận riêng nhé. Chứ kéo dài quá cũng hơi khó nhận xét ấy.
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
Bài 1 Đặt câu: Siêu chăm nhưng sẽ cần lưu ý vài điểm ạ. - Mình không nên dịch word by word từ tiếng Việt qua nhé. Ví dụ: Câu 4 "đi ra ngoài mua quần áo" hay câu 11 "đi làm". Mình không dùng 2 động từ rồi chia cùng lúc như thế. Tốt nhất hãy chọn ra 1 động từ chính trong câu rồi chia. - Câu 1: a yo = me. Sau này mình sẽ được học về Đại từ bổ ngữ gián tiếp - Câu 3: Sau các động từ khuyết thiếu như "saber", "querer", "poder" mình cứ để động từ ở dạng nguyên thể. Không cần chia nhé. Ngoài ra, không cần "un" ở trường hợp này. - Câu 7 phải dùng "saber", "conocer" chỉ dùng để biết ai / cái gì, chứ không dùng cho biết làm gì. - Câu 9: "hospital" là danh từ giống đực, không dùng được "esta" - Câu 10: Phải thêm mạo từ "el" trước "dormitorio" nhé. Bạn sửa lại bài theo nhận xét trên đây rồi mình chữa tiếp.
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
Bài 2 và 3 lưu ý giúp mình: Khi nói về Ai sở hữu cái gì, mình cần dùng động từ "tener" chứ không phải "hay" nhé. Xem lại rồi sửa cho mình, trước khi mình vào phần chi tiết hơn.
@haianhnguyen1393
@haianhnguyen1393 Ай бұрын
@@HolaLingua VÂNG Ạ. Em cảm ơn cô, em nộp bài tập đã sửa lại ạ BÀI 1: 1. Ella da una rosa me 3. Yo sé cocina arroz 4. Yo salgo comprar una ropa 7. ( tôi biết thầy Roll) Yo conozco profesor Roll 9. Vosotros contruís este hospital 11. Nosotros vamos trabajar por mañana BÀI 3: 1. ( có một con mèo ở trong bếp) Hay un gato en la cocina
@haianhnguyen1393
@haianhnguyen1393 Ай бұрын
@@HolaLingua Và cô uii cho em hỏi là lúc nào mình cần dùng mạo từ vậy ạ. Tại sao có những câu vdu như No como pescado thì không cần dùng mạo từ vậy ạ
@phuong-le325
@phuong-le325 Жыл бұрын
Động từ bất quy tắc 1. Dar: Peter da mucho comida y bebida por la mañana. 2. Hacer: Qué tiempo hace? 3. Saber: Ellos no saben cocinar. 4. Salir: Sale de la casa desde las 7 la mañana hasta las 8 de la tarde. 5. Poner: ¿Dónde pones la estantería en su dormitorio? 6. Traer: Los estudiantes traen papel y lápices para practicar. 7. Conocer: Conozco esta universidad porque tiene muchos buenos estudientes. 8. Conducir: Lisa y su madre conducen a unos grandes alamacenes cerca de su casa. 9.Construir: Porque me gusta nadar, mi padres construyen una grande piscina. 10. Oír : Porque oye mucho ruido, busca el policía. 11. Ir: Mis padres van la capital de China con sus amigos. Mạo từ 1. Mis hermanos tienen una casa en el campo. 2. ¿ Hay un autobús cerca de esta universidad ? 3. Los estudiates practican inglés con maestros en una escuela. 4.El metro está delante de la casa. 5. Unas ratas comen arroz en una caja en la cocina. 6. ¿Dónde están los niños? 7. Paris es la capital de la Francia. 8. Harry y su amigos cantan en un grupo de música pop. Hay 1. Entre tema hay 56 profesores y candidatos de la ciencia. 2.¿ Hay una silla por aquí cerca? 3. Hay una gran diferencia entre los dos deportes. 4. Hay unos hoteles cerca de tu casa. Từ vựng el microondas : lò vi sóng la olla: cái nồi el reloj: đồng hồ el frigorífico: cái tủ lạnh la tetera : cái ấm đun nước
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Động từ bất quy tắc: Sao lại toàn chia với ngôi không bất quy tắc zợ. Cô gái ơi, ví dụ "salir" mình chọn đặt câu với ngôi "yo" là "salgo" nè, chứ "sale" ở ngôi thứ 3 thì cứ vân là đúng quy tắc chia á. Mục tiêu chính của bài tập nè là để em nhớ cách chia ở một số ngôi bất quy tắc á... Nhưng mà đặt câu thế này cũng là tốt rồi, hihi. Chỉ cần để ý giúp chị thêm vài chỗ. Ví dụ: 7- Viết sai chính tả từ "estudientes" nè, phải là chữ "a" chứ. 10- Về mặt nghĩa, chị nghĩ dùng "llamar a la policia" hơn là "buscar" ấy. 11- Thường sau động từ "ir" sẽ có giới từ "a" nha. Mạo từ 3- Lại viết sai từ "estudiante" oy nè. Hay 1- Ý em câu này là gì nhỉ? Hóng phản hồi của em nha.
Watermelon magic box! #shorts by Leisi Crazy
00:20
Leisi Crazy
Рет қаралды 8 МЛН
Шок. Никокадо Авокадо похудел на 110 кг
00:44
Players vs Corner Flags 🤯
00:28
LE FOOT EN VIDÉO
Рет қаралды 67 МЛН
Inside Out 2: BABY JOY VS SHIN SONIC 3
00:19
AnythingAlexia
Рет қаралды 8 МЛН
Watermelon magic box! #shorts by Leisi Crazy
00:20
Leisi Crazy
Рет қаралды 8 МЛН