Chào mọi người, vì mình chuyển sang phòng mới, nên mình không biết là góc quay này bị cái điều hòa nó thổi vào, nên sẽ nghe ù ù. Mọi người thông cảm nhá.
@lenguyen-cc1qq2 жыл бұрын
Cảm ơn Ông Dev nhiều nhé ạ. Bạn nào cần list có thể tham khảo: 1. Front End a. HTML b. Element: thẻ mở, thẻ đọc c. Meta Element: ko hiện ra d. Semantic Element: 1 số ele đặc biệt (ko phải div, h1) / (mà là header, section, article). Tag sử dụng để thể hiện những thứ chứa bên trong. Tag này đưa thêm thông tin cho Browser e. Attribute: vd như trong thẻ a: href, style f. CSS g. CSS Selector: định nghĩa ele nào bị ảnh hưởng bởi thuộc tính của CSS 2. Back End: nằm dưới, xử lý dữ liệu, ko nhìn thấy được a. Application: lõi software, mang lại tính năng. Giống như abtract b. API: Application Programming Interface = cung cấp công cụ cho Dev 1 tool để tương tác với Server c. Bugs: d. DevOps: Development Operation, vd tạo ra server VPS, hotsting để run phần mềm. Not a role, but a flow. Kết nối QA-QC với Dev. Cố giảm thiểu time phát triển phần mềm e. Framework: tập hợp những cái thường được dùng, library, software, program, component thường dc sử dụng khi ptrien pmem = tập hợp lại = framework. VD: spring, .NET, boot strap, AngularJS (not ReactJS) f. OOP: Lập trình Hướng đối tượng = giống nhận định cuộc sống thế nào, có gì = cái mà OOP hướng tới, thành thạo OOP thì giống như nc với bạn bè. i. Bạn mình: ko biết máy ảnh gì = abstract ii. Canon M50 = sự kế thừa của cái máy ảnh = inheritance iii. VD: Java, C#, Python g. Software: ứng dụng nào đấy, Web Browser, OS như Win, Driver, Utility, Tool h. Text Editor = nơi gõ code, chỉnh văn bản i. Version Control: quản lý file, lịch sử của system j. Web server: lưu trữ website, application ở trên server này. Cho user trên net truy cập từ net vào các app đó. VD như khi cầm đt enter vào web, server cho phép vô, in ra trên màn hình đt. 3. Graphic a. Grid System = gặp nhiều khi dùng boot strap, GS sẽ định nghĩa hàm, cột trong pmem để bạn cấu trúc giao diện của bạn lên đó b. Pixel per inch = PPI = mỗi khoảng diện tích trên màn hình sẽ chứa dc bao nhiêu pixel. Càng cao thì càng nét c. Resolution = số lượng pixel được hiển thị trên màn hình, liên qua đến PPI d. Vector Image = hình ảnh có thể kéo giản, .svg e. UI/UX: UI = tất cả những thứ User có thể tương tác, nhìn thấy. UX = cảm xúc, thái độ của user. UX tốt thì thấy phê f. User flow = vd như bấm nút nào nhảy trang nào. Liên quan mật thiết UX g. User research = tìm hiểu hành vi User -> cải thiện dc UX h. Wideframe = skeleton của web/app. Ko màu mè, có những phần gì, nút nào qua trang nào. 1 flow của app, ko có style, màu i. IDE = Integrated Development Environment = ứng dụng chứa tất cả những thứ như tool, debugger, build automation tool. j. SDK = Software Development Kit = chứa những công cụ dành riêng cho loại phần mềm đó thôi, vd như Java SDK k. Responsive Web Design = web có thể chạy nhiều size màn hình khác nhau l. CI/ CD = Continuous Integration = phát hiện ra lỗi, auto build/test, mỗi lần code xong chỉ cần boost lên, nó sẽ tự động run build. / Continuous Delivery/ Deployment = Deploy là sau bước Deli. Khi xong CI, sẽ có 1 bản build. C.Deli = cầm bản build đó bỏ lên 1 nơi như Artifactory hoặc nơi lưu trữ bản build của KH. C.Deplo= cầm actifact đó đưa lên server, cho app run trên server đó luôn. m. Artifact = thứ tạo ra khi build source code, thành quả. Khi deploy = cầm cục artifact đó và run lên trên 1 server nào đó. 4. Data = những gì chứa thông tin. a. Database = ko nhất thiết là Mongo, MySQL, Là 1 chỗ lưu chữ data. b. Data Modelling = structure, cấu trúc, quản lý data, dữ liệu làm sao để làm việc hiệu quả. c. Data Visualization = dùng các cấu trúc như graph, map, thể hiện loại dữ liệu bạn đang lưu trữ d. Relational Database Management System = RDMS = management system, chỗ nào để các bạn xem, tương tác DB dễ dàng hơn, theo dạng trực quan (bảng…). RDMS chỉ thuộc về RD như MySQL, MS SQL Server.. 5. System a. Cache/caching: hệ thống sẽ lưu lại thứ hay được gọi, khiến lần gọi sau nhanh hơn lần trước. Lưu lại trong bộ nhớ, lần sau ko lên server lấy nữa. b. Cloud computing: ko cần 1 server ở local để chạy web nữa, có thể thuê trên cloud VPS, Google Cloud, Azure, AWS. Giống như dùng Cloud Storage như Gmail, G Doc c. Firewall: được sinh ra để bảo vệ mạng, gác cổng d. Up time/ Down time: up= có thể truy cập, down= thời gian bị sập ko truy cập được e. VM: Virtual Machine = software giúp run 1 Hệ điều hành khác so với HĐH đang có f. VPN = Virtual Private Network = nếu sử dụng cùng 1 wifi, có thể access cùng 1 network, đọc được request/respond của các máy khác trong cùng 1 mạng.
@phamlyhung94784 жыл бұрын
E đang theo học back end. Nhờ những chia sẻ chân thành của a, e mới biết thêm nhiều các từ khóa keyword. Cảm ơn a nhiều ạ.
@yuhnib9090 Жыл бұрын
em cam on anh a
@vophanhongdung4 жыл бұрын
Giữ gìn sức khoẻ nhé ông !
@ducphan97533 жыл бұрын
10/10, đỉnh quá anh ơi
@ntdo25064 жыл бұрын
Anh làm thêm video này với ạ..Nhưng keyword phổ biến đồ đi a Chủ để rất tuyệt a nạ!
@DDRUM54 жыл бұрын
Video này quá bổ ích đối với em :v
@thangduongphuc81394 жыл бұрын
A có thể list ra các từ trong video cho tiện theo dõi đc không ạ. Em cam ơn ạ
@vanmanhbui54472 жыл бұрын
thank a
@tolasnake4 жыл бұрын
Đúng cái e cần, cảm ơn a :v
4 жыл бұрын
Video này chỉ chứa một số từ thôi, nếu mọi người thích chủ đề này thì a sẽ làm thêm nha :D
@tolasnake4 жыл бұрын
@ oke a, luôn ủng hộ a :)
@tuanongoc51854 жыл бұрын
Chủ đề hay, thêm phần keyword search nữa thù tuyệt