Рет қаралды 385
Tư vấn và đăng ký Dự toán F1 bản quyền:
Mr Biên: 0356.07.1180 (gọi điện, Zalo)
Video hướng dùng F1 mới nhất: bit.ly/2Fceg7e
Khoá học xây dựng online: mylearn.edu.vn...
Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Quảng Ninh năm 2020 ban hành theo Quyết định 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020; Hướng dẫn xác định nhân công theo Thông tư 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng. Triển khai thực hiện Thông tư 10/2019/TT-BXD và thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng
Liên hệ hỗ trợ hướng dẫn, dùng bản quyền F1: Mr. Biên - 0356,07.1180 (Zalo, điên thoại)
Nếu anh chị cần Quyết định 3691/QĐ-SXD, add zalo 0356,07.1180 em gửi giúp ạ
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020
CĂN CỨ BAN HÀNH
Căn cứ ban hành đơn giá nhân công xây dựng Quảng Ninh năm 2020
Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng
Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 ban hành định mức xây dựng
Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng; Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng
Thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công
Thông tư 09/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng quản lý chi phí đầu tư xây dựng
XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP
Quyết định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2020
Với các công trình chưa tổ chức đấu thầu thì điều chỉnh, lập dự toán công trình xây dựng theo đơn giá nhân công kèm theo văn bản này.
Với các công trình đã hoàn thành tổ chức đấu thầu thì Chủ đầu tư dựa vào điều kiện thực tế hoặc các điều khoản của hợp đồng đã ký kết để quyết định điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này quy định
QUYẾT ĐỊNH 3691/QĐ-SXD ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020
Tỉnh Quảng Ninh ban hành theo Quyết định 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020 có hiệu lực từ ngày 01/10/2020 áp dụng chung mức lương nhân công. Việc phân chia khu vực dựa trên phân chia vùng theo quy định của chính phủ về lương tối thiểu vùng
Đơn giá nhân công chia thành 6 khu vực:
Khu vực 1: Các thành phố : Hạ Long ( trừ phường Hoành Bồ, các xã trên địa bàn TP Hạ Long ); Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái ( trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực )
Khu vực 2: Gồm thị xã Đông Triều, thị xã Quảng Yên, phường Hoành Bồ, các xã trên địa bàn TP Hạ Long
Khu vực 3: gồm các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà ( trừ Cái Chiên ); Vân Đồn ( trừ Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu)
Khu vực 4: Gồm các huyện Bình Liêu, Ba Chẽ
Khu vực 5: Gồm các xã trừ Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu huyện Vân Đồn; xã Cái Chiên huyện Hải Hà; Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái ( các xã đảo)
Khu vực 6: Huyện Cô Tô ( có phụ lục kèm theo )