Hãy đăng ký gói HỘI VIÊN KZbin cùng Sweden, chỉ với 100.000/ tháng (Được huỷ bỏ hoặc đăng ký lại bất cứ lúc nào) bạn sẽ được: 🍊Học đầy đủ bài giảng Hán ngữ 🍊Bài giảng giúp các bạn luyện đủ các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết 🍊Được xem những videos mà chỉ các hội viên mới được xem 🍊Không quảng cáo Hẹn gặp các bạn ở nhóm các hội viên nhé 🍊Để đăng ký hội viên bạn vào đây và chọn “Tham gia” nha: kzbin.info/door/p7HmWPgC_4FN4sPS4zdwngjoin 🍊Hướng dẫn cách thanh toán hội viên youtube bằng Momo: kzbin.info/www/bejne/jpWbomiNpreYaq8
@thicucnguyen2003 Жыл бұрын
hay quá ạ e cảm ơn c
@withlacey29083 жыл бұрын
Hay quá cô ơi mong cô ra video nhìu video hơn . E tự học qua q3 mà khó hiểu quá , cô dạy e thấy dễ hỉu cực luôn .谢谢老师!
@quynhngalang51023 жыл бұрын
cô dạy hay dễ hiểu lắm luôn ạ. mong cô ra video dạy đều . em theo cô từ bài 1 mới đây đã học được rất nhiều rồi. thật sự cảm ơn cô :3
@AnhNguyen-ls4zp2 жыл бұрын
多谢老师你讲课非常好
@DuyNguyen-st3ht3 жыл бұрын
hay quá b ơi ,cảm ơn b nhiều nhé
@ngocvananhnguyen40343 жыл бұрын
Yêu cô mong cô ra bài tập tiếp theo sớm hơn
@hiepai90923 жыл бұрын
Cô dạy hay quá
@nguyenngoc14203 жыл бұрын
mỗi lần xem xong video của cô e đều cmt để cảm ơn cô, và nếu cần cô ra video nào đều cmt cho cô biết.k biết cô có nhớ e k. cảm ơn những bài giảng được soạn rất kĩ càng và dễ hiểu của cô ạ
@TiengTrungSweden3 жыл бұрын
Cảm ơn em nhiều nha Ngọc Nguyễn.❤ Em để hình avatar Đặng Luân của cô nên cô cũng dễ nhớ hơn nè😊
@yannguyen75973 жыл бұрын
Làm thêm bài giảng hsk 3 luôn đi cô, bài giảng của cô rất hay và hữu ích.
@ruatrang9889 Жыл бұрын
谢谢老师❤
@dungdovan771 Жыл бұрын
谢谢老师。
@XiangPangPang0410 Жыл бұрын
Bài 4 Câu 3 tại sao ko điền là 电影七点半才开演呢,你怎么现在就来了。”phim 7:30 mới chiếu sao bây giờ bạn đã đến rồi” vậy ah? Thường e thấy 就 ⋯⋯了 hay đi cùng nhau và 才 ⋯⋯呢hay đi cùng nhau thành cặp ạ
@25-phamthihainhung634 ай бұрын
mình cũng làm thế🥺
@kimxoale17913 ай бұрын
Mình cũng lấn cấn câu này
@SonPhan-cx4fy3 жыл бұрын
老师谢谢你,我觉得我的中文进步很多❤
@LNT-ww3bm2 жыл бұрын
了解 sao âm "lơ" lại đọc thành "léo" vậy cô giáo?
@hienha89752 жыл бұрын
老师. Cho e hỏi chữ “了” thì lúc nào đọc "lơ" lúc nào đọc "lưa" lúc nào đọc "liao" ạ. Hay là phải nhớ ạ. E cảm ơn cô. 谢谢老师🥰
@onoooonooo71102 жыл бұрын
语气助词“了”的用法 *语气助词“了”用在句尾,表示一种肯定的语气,有成句作用。说明一定时间内某一动作已发生或某情况已出现。 Trợ từ ngữ khí “le” đặt cuối câu tiếng Trung , biểu thị ngữ khí khẳng định, có vai trò hoàn chỉnh câu. Nói rõ mọt hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định. VD : -你去哪儿了?Anh vừa đi đâu đấy? Nǐ qù nǎ’erle -我去商店了 Tôi đi tới cửa hàng. Wǒ qù shāngdiànle -你买什么了?Anh đã mua những gì? Nǐ mǎi shénmele -我买衣服了Tôi mua quần áo. Wǒ mǎi yīfúle * 正反疑问句形式是:“。。。。了+没有?例如: Hình thức câu nghi vấn chính phản là了+没有ví dụ: -你去医院了没有? Anh đã tới bệnh viện chưa? Nǐ qù yīyuànle méiyǒu -我去了。 [我去医院了] Tôi tới rồi (tới bệnh viện rồi) Wǒ qùle. [Wǒ qù yīyuànle] -你买今天的晚报了没有?Anh đã mua tờ báo chiều nay chưa? Nǐ mǎi jīntiān de wǎnbàole méiyǒu? -我没买。 [我没买今天的晚报] Tôi chưa mua (tờ báo chiều nay) Wǒ méi mǎi. [Wǒ méi mǎi jīntiān de wǎnbào] * 表示动作的完成:(V)+ 了 Biểu thị sự hoàn thành của động tác: Động từ (V) + 了 动词后边加上动态助词“了” 表示动作完成。例如: Khi thêm trợ từ động thái “l了” vào sau động từ là để biểu thị sự hoàn thành của động tác. Ví dụ: -你喝吗?Anh uống không? Nǐ hē ma? -喝。Có. hē -你喝了吗?Anh uống chưa? Nǐ hē le ma -喝了。Uống rồi. hē le -你喝吗?Anh uống không? Nǐ hē ma? -不喝. Không. Bù hē -你喝了吗?Anh uống chưa? Nǐ hēle ma -还没喝。Vẫn chưa. Hái méi hē “V + 了”要带宾语时,宾语前要有数量词或其他词语作定语。 Khi“V + 了”mang tân ngữ thì trước tân ngữ trong tiếng Trung phải có số lượng từ hoặc từ loại khác làm định ngữ. Ví dụ: -我买了一本书: tôi đã mua một quyển sách. Wǒ mǎile yī běn shū -我喝了一瓶啤酒: tôi uống một chai bia rồi. Wǒ hēle yī píng píjiǔ -我吃了一些牛肉和喝了一杯咖啡: tôi đã ăn một chút thịt bò và uống một cốc cà phê Wǒ chīle yīxiē niúròu hé hēle yībēi kāfēi 如果宾语前既有数量词或其他定语,句末也没有语气助词“了”必须带一个动词或分句。例如: Nếu trong trường hợp trước tân ngữ vừa không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, đồng thời cũng không có trợ từ ngữ khí “了” thì phải thêm 1 động từ hoặc 1 phân câu, biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất. Ví dụ: -昨天,我买了饭就回家了: Hôm qua, tôi mua thức ăn rồi về nhà. Zuótiān, wǒ mǎile fàn jiù huí jiāle -晚上我们吃了饭就上论坛与朋友聊天: Buổi tối chúng tôi ăn cơm rồi lên diễn đàn (forum) tán gẫu (chat) với bạn bè. Wǎnshàng wǒmen chīle fàn jiù shàng lùntán yǔ péngyǒu liáotiān * 注意: 在连动句中,第一动词后边不能有了 Chú ý: trong câu liên động,không được thêm 了 vào sau động từ thứ nhất. Ví dụ: Câu sai:他去了上海参观 /Tā qùle shànghǎi shēn guān/。Phải nói là:他去上海参观了 /Tā qù shànghǎi shēn guān le/ Câu sai:他们坐 了飞机去香港 /Tāmen zuòle fēijī qù xiānggǎng/ 。Phải nói là: 他们坐飞机去香港了/Tāmen zuò fēijī qù xiānggǎngle/ * 正反疑问句形式是: “ 了+ 没有? “ hoặc V + 没(有)+ V ” Hình thức câu nghi vấn chính phản là: “ 了+ 没有? “ hoặc V + 没(有)+ V ” 你给妈妈 打电话了没有?Bạn đã gọi điện thoại cho mẹ bạn chưa? Nǐ gěi māmā dǎ diànhuàle méiyǒu? 你吃药了没有?Anh uống thuốc chưa? Nǐ chī yàole méiyǒu? 否定式是在动词前面加“没(有)”动词后不再用“了” Hình thức phủ định là thêm “没(有)” vào trước động từ,sau động từ không dùng了nữa. Ví dụ: 你吃了几片药?Anh uống mấy viên thuốc rồi? Nǐ chīle jǐ piàn yào? 我没有吃药. Tôi chưa uống. Wǒ méiyǒu chī yào. 你买了几张地图?Anh mua mấy tấm bản đồ rồi? Nǐ mǎile jǐ zhāng dìtú? 我没有买地图。Tôi vẫn chưa mua. Wǒ méiyǒu mǎi dìtú. 了(liǎo) thường dùng với cụm từ, tổ hợp từ: 1. Dùng sau động từ kết hợp với 不 hoặc 得 biểu thị khả năng có thể hoặc không thể: 看得了Có thể xem Kàn déliǎo 做得了 Có thể làm Zuò déliǎo 忘不了Không thể quên Wàng bùliǎo 動不了 Không thể cử động Dòng bùliǎo Chú ý: 得了 /dé le/ : đủ rồi, được rồi, thôi đi… 2. Đứng trước động từ hoặc hình dung từ kết hợp với 无, 不 biểu thị mức độ tương đương, hoàn toàn, một chút cũng không có. 了无恐色 Điệu bộ không một chút sợ hãi. Liǎo wú kǒng sè 了不相涉Một chút cũng không liên quan đến nhau. Liǎo bù xiāng shè 了不可得(到最后也得不到) Đến cuối cùng cũng không đạt được. Liǎo bùkě dé (dào zuìhòu yě dé bù dào) 3. Dùng trước hoặc sau 得,不得 để biểu thị mức độ, không tầm thường , nghiêm trọng. 那还了得: thật tệ làm sao! Nà hái liǎo dé 了不起: giỏi lắm, khá lắm, đáng ngạc nhiên… Liǎobùqǐ 不得了: khủng khiếp, ghê gớm, tột cùng, tột độ… Bùdéle 4. Nghĩa là hiểu, biết (明白,知道): 明了,一目了然,了解 Míngle, yīmùlerán, lejiě 5. Nghĩa là kết thúc, hoàn tất (結束,完結): 完了,了結 Wánle, lejié
@GiangTuyetNhung Жыл бұрын
@@onoooonooo7110 hay quá ạ, e cảm ơn rất nhiều
@Toighetlukcykohaha2 жыл бұрын
tại sao trong phần lm bài tập cô k nói tiếng trung cho mn học nhanh hơn lại dịch ra tiếng việt vậy ạ
@ThanhNguyen-ez3gv Жыл бұрын
cô ơi cho em hỏi với ạ, có câu 要是。。。就 thị dùng 了 ở cuối câu, có câu không có 了 là sao ạ.
@hoaiinh49383 жыл бұрын
Cô ơi sao em không tìm thấy mấy bài đầu vậy ạ
@motmienthanhlich11 ай бұрын
😮 谢谢
@09.truongthihonggam103 жыл бұрын
Dạ cô ơi. Nếu học hết bộ giáo trình này mình sẽ đạt hsk mấy ạ. Mong cô trả lời
@YenPham-sc1cj3 жыл бұрын
Tầm 5 á cậu
@vanong65833 жыл бұрын
21:32 câu 愉快 sao em lại đọc là 快乐 vậy em?
@thuhuongtranthi67203 жыл бұрын
Cô ơi cô có làm cuốn 3 ko ạ
@ChiakBuiThiQuynh3 жыл бұрын
Cô ơi, e học cug khá lâu rồi mà em vẫn chưa hiểu nhiều chữ đi vs nhau lại đọc khác Vd: qu: đi (uy), shu: sách(u). Le: rồi (ơ),kùailè: vui vẻ (ưa) Rì: chủ nhật (ư), Jǐ: mấy, vài (i) Cô có thể làm 1 video để giải thích ko cô?
@phattrienmoingay52473 жыл бұрын
coi mấy video bảng chữ cái có giải thích đo bạn
@TiengTrungSweden3 жыл бұрын
Này em xem lại 5 bài đầu để ôn lại phát âm nha: - [ju-qu-xu]: âm u đọc thành u 2 chấm(uy) Kết hợp vận mẫu khác vẫn đọc là [u] -[zi-ci-si] và [zhi-chi-shi] thì i đọc thành ư Kết hợp vận mẫu khác vẫn đọc là i - âm [e] có 2 cách đọc [ơ], và [ưa] cái này trong khẩu ngữ em thấy có cả 2 cách đọc theo vùng miền và địa phương nha. Vd: âm [che] , âm [kuaile] em sẽ nghe rõ 2 cách đọc này nha