すら/ですら Ngay cả/Đến cả/Thậm chí 『すら』thường dùng để nêu lên một ví dụ cực đoan, qua đó tỏ ý: ngay cả việc ấy đã như vậy, huống chi là những việc khác. Có ý nghĩa tương tự『さえ』nhưng mang tính văn viết hơn. Khi danh từ (N) là chủ ngữ thì thường đi với ですら. ① あの子は、自分の名前すら書けない。 Đứa bé kia thì đến tên cũng mình cũng không viết được. ② 子どもですらできる問題です。 Đây là bài tập mà trẻ con cũng làm được. ③ お金がなくて、明日の生活すらどうなるかわからない。 Tiền không có, đến ngày mai sống ra sao còn chả biết. ④ 先生ですらわからない難しい問題だ。 Bài tập khó đến cả thầy giáo cũng không hiểu. ⑤ 入院したことは、親にすら知らせなかった。 Việc phải nhập viện, đến bố mẹ tôi cũng không thông báo. 注意 *1 級-25「A だに B」、2 級-48「A さえ/でさえ B」と類似。 Giống ngữ pháp 2 kyu “A さえ/でさえ B”,1 kyuu “A だに B” 忙 しくて 食事 をとる 時間 すらない。 そんな 簡単 なこと、 子供 ですらできる。 試験前 には10 分 の 休憩時間 すら 惜 しんで 勉強 したものだ。 腰 が 痛 くて、 起 き 上 がることすら 難 しかった。 その 映画 は 感動的 な ストーリー で、 普段 は 泣 かない 大人達 ですら 涙 を 流 していた。