Рет қаралды 141,083
Ngữ pháp N2 thầy Dũng Mori + cô Thanh Mori
Cấu trúc với わけ
* Cách chia:
N + な・N + であるわけ
A「な」 + な + わけ
A「い」 ・Ⅴる・Vた… + わけ
普通形 + というわけ
1. ~わけだ。
~というわけだ。
* Ý nghĩa: Vậy nên là…, … là đương nhiên. ( đưa ra kết luận)
VD: そんなに残業しているんですか。それでは、疲れるわけですよ。
2. ~わけがない。
* Ý nghĩa: Tuyệt đối không thể nào…, làm sao mà… được.
VD: 勉強もしないで遊んでばかりいて試験に合格するわけがないよ。
3. ~わけではない。
~というわけではない。
* Ý nghĩa: Không hẳn là…, không có nghĩa là…( phủ định một phần)
VD: お金をたくさん持っていれば、幸せになれるわけではない。
4. Vる + わけには(も)いかない。
* Ý nghĩa: Không thể nào mà…( vì một nỗi niềm nào đó mà không thể làm)
VD: 奥さんとの約束を破るわけにはいかない。頑張ろう!
5. Vない + わけにはいかない。
* Ý nghĩa: Buộc phải…, đành phải…( vì một nỗi niềm nào đó mà phải làm)
VD: せっかく彼女が作ってくれた料理だから、おいしくなさそうだが、食べないわけにはいかない。
Cấu trúc ところ
1. Vる + ところだった。
* Ý nghĩa: Suýt nữa thì…
VD: 母に𠮟られるところだった。
2. Vた + ところ、~た。
* Ý nghĩa: Khi… thì nhận ra điều gì đó, biết được một kết quả.
VD: 実際は日本へ行ってみたところ、想像以上に素晴らしかったです。
3. ~どころではなく、
~どころか、
( N・A「な」・A「い」・Vる)
* Ý nghĩa: Không phải là …, trái lại với…( vế sau là thông tin trái ngược)
VD: 独身どころか、子供が3にんいますよ。
4. N・Vている + どころではない。
* Ý nghĩa: Không phải là lúc có thể…
VD: 試験は近づいているから、遊びに行くどころではない。