Mình thì chưa đủ trình làm cô giáo đâu. Nhưng lời cảm ơn thì mình xin nhận nhé. Có gì đừng quên like ủng hộ tinh thần mình ra thêm các videos mới ạ.
@minne612Ай бұрын
Em gửi bài tập ạ Bài 1: Chia động từ bất quy tắc 1. Cerrar (cierro, cierras, cierra, cerramos, cerráis, cierran) 2. Repetir (repito, repites, repite, repitimos, repitís, repiten) 3. Mover (muevo, mueves, mueve, movemos, movéis, mueven) Bài 2: Đặt 5 câu với giới từ chỉ thời gian 1. Yo como pan a las 7 de la mañana (Tôi ăn bánh mỳ vào lúc 7 giờ sáng) 2. Ella estudia en la escuaela de 8 a 10 (Cô ấy học ở trường từ 8 giờ đến 10 giờ) 3. Mi hijo juga de fútbol desde las 9 hasta las 11 (Con trai của tôi chơi bóng đá từ 9 giờ đến 11 giờ) 4. Mi padre no trabaja en los domingosq por la mañana (Bố của tôi không làm việc vào buổi sáng chủ nhật) 5. Nosotros vamos a la fiesta a las 9 de la noche (Chúng tôi đi đến bữa tiệc vào lúc 9 giờ tối) Bài 3: Đặt 5 câu với cấu trúc tôi thích 1. Te amo, mama (Con yêu mẹ) 2. Me gusta correr con mi hermano (Tôi thích chạy cùng với em trai tôi) 3. Me gustan los perros (Tôi thích những chú chó) 4. Yo prefiero esta falda (Tôi thích chiếc váy này hơn) 5. Me gusta mi gato (Tôi thích chú mèo của tôi)
@HolaLinguaАй бұрын
- Bài 1: Check var ngay động từ "Repetir" nhớ. - Bài 2: + 2: Viết sai chính tả từ "trường học" nha. + 3: Check lại cách chia động từ "jugar" + 4: Viết sai chính tả "chủ nhật" nè.
@minne612Ай бұрын
@@HolaLingua em gửi lại bài sửa ạ 2. Repetir (repito, repites, repite, repetimos, repetís, repiten) 2. Ella estudia en la escuela de 8 a 10 (Cô ấy học ở trường từ 8 giờ đến 10 giờ) 3. Mi hijo juega de fútbol desde las 9 hasta las 11 (Con trai của tôi chơi bóng đá từ 9 giờ đến 11 giờ) 4. Mi padre no trabaja en los domingos por la mañana (Bố của tôi không làm việc vào buổi sáng chủ nhật)
@haniusagi426611 ай бұрын
Em gửi chị bài tập ạ 1. Động từ bất quy tắc e -> ie: mentir (miento, mientes, miente, mentimos, mentis, mienten) e-> i: elegir (eligi, eliges, elige, elegimos, elegis, eligen) o/u-> ue: encontrar (encuentro, encuetras, encuetra, encontramos, encontráis, encuetran) 2. Giới từ thời gian 1. Yo aprendo español desde las 9 hasta las 10 la mañana 2. Ella corre el lunes por la tarde 3. Su la abuela duerme a las 11 de la noche 4. Mi familia comemos a las 5 de la tarde 5. ¿Que hora es? Son las 9 media de la mañana 3. Tôi thích 1. ¡Me gusta tú! 2. Me gustan canto y aprendo 3 Yo prefiero este libro 4. Yo amo rosa 5. Me gusta aprendo español a las 9 de la mañana
@HolaLingua11 ай бұрын
Chào em, chị gửi lại bài chữa nhé: 1- Chia động từ: elegir: có ngôi "yo" đặc biệt là "elijo" nhé. Tức là không chỉ e->i mà còn biến g->j encontrar: bị thiếu chữ "n" kìa em. o->ue nên vẫn giữ chữ "n" sau "o" nha. 2. Giới từ thời gian 1. Giữa "las 10" và "la mañana" cần giới từ gì nhỉ? 2. Nếu để nói về thói quen thì có thể dùng "los lunes" nhé. 3. Nếu có tính từ sở hữu "su" rồi thì thôi không cần mạo từ "la" nữa. 4. Mi familia dịch ra là Gia đình tôi, nhưng đây là danh từ giống cái số ít ~ ella nhé. Nên động từ "comer" sẽ chia theo "mi familia" là "ella". 5. Từ để hỏi "qué" cần có dấu sắc tilde. Không là thành từ khác đó. 3. Cụm "tôi thích" này thường áp dụng cho đồ vật hoặc hành động nhé. 1. Cho người thì mình dụng cụm khác nhé. 5. Em thử dịch câu này ra xem có thấy lấn cấn ở đâu không? Chữa lại bài tập theo gợi ý trên của chị, rồi mình cùng nhau chữa tiếp nhé.
@ngocanhpham2212 Жыл бұрын
Hnay e gửi bài cho chị Ly hơi muộn nhé hihi 1. Preposición de tiempo - Mi clase de español empieza desde las 7:20 hasta las 11: 10 - El finde, siempre me queda en mi cama de 8 de la mañana a 5 de la tarde . - Mi hermano y yo celebramos el cumpleaños de nuestra madre el martes por la noche. - Me suelo levantar a las 6:30 todos los lunes por la manaña y me siento muy cansada. - El supermercado abre desde las 8:30 de la mañana hasta las 22:00 de la noche. 2. Verbos "gustar" or "amar" or "preferir" - Me gusta escuchar la música - Me gusta mucho comer las comidas deliciosas y salir con mis amigos. - Me gustan las películas románticas. - Me gusta muchísimo tu vestido rojo y tus zapatos de tacón. - Amo las cosas sencillas en la vida. 3. Verbos irregulares - E --> I: reír (cười): yo río, tú ríes, él/ella/usted ríe, nosotros/as reímos, vosotros/as reís, ellos/ellas/ustedes ríen - E --> IE: regar (tưới cây): yo riego, tú riegas, él/ ella/ usted riegas, nosotros/as regamos, vosotros/as regáis, ellos/as/ ustedes riegan - O --> UE: soñar (mơ): yo sueño, tú sueñas, él/ ella/ usted sueña, nosotros/as soñamos, vosotros/as soñáis, ellos/as/ ustedes sueñan. - U --> UE: jugar (chơi): yo juego, tú juegas, él/ ella/ usted juega, nosotros/as jugamos, vosotros/as jugáis, ellos/as/ ustedes juegan
@HolaLingua Жыл бұрын
1. Preposición de tiempo 1.2- Chị nghĩ người ta phải dùng cả cum "el fin de semana" để chỉ cuối tuần. 1.3- Nếu dùng "el martes por la noche" thì người ta dễ hiểu nhầm là tối thứ 3 hàng tuần, trong khi sinh nhật thì 1 năm có 1 ngày. Thế nên ghi rõ tuần này thì hay hơn. 1.4- Nếu nói về việc thức dậy thì mình phải dùng động từ "levantarse" nhé, không là thành nhấc cái gì lên đó. Trường hợp với ngôi "yo" mình sẽ dùng là "levantarme". 2. Verbos "gustar" or "amar" or "preferir" 1.2- Vì ở đây có 2 hành động "comer" và "salir" nên chị nghĩ mình nên dùng số nhiều "me gustan"
@ngocanhpham2212 Жыл бұрын
@@HolaLingua 1.2. đúng ạ, "el fin de semana" là khi mình viết đầy đủ ra, còn "el finde" là khi mình muốn viết gọn cái cụm đó í ạ, như kiểu là "película" --> "peli" (cái này thì e thấy ngta cũng nói nhiều hoặc trên web youglish nếu chị tra vẫn có ạ) 1.3. E nghĩ là mình đúng vì e search nhưng ko thấy ngta dùng số ít bao giờ, thường vẫn thêm "s" ở đằng sau các thứ, chỉ phân biệt bằng mạo từ là số ít hay số nhiều thôi ạ. (cái này e tra trên web youglish) 1.4. E thấy ngta có dùng dc cả 2 cách ạ, thật ra e đảo "me" lên trc suelo đó ạ, e thấy ngta dùng cả "me suelo levantar" or "suelo levantarme" đều oke ạ.(cái này e có xem qua phim với trên web youglish) và e nghĩ với những V khác cũng thế ví dụ như "me estoy duchando..) 2. 1.2. E nghĩ là chị cũng bị nhầm giống e đợt nọ rồi nhưng mà thực tế thì "me gustan" là ko đúng ạ, me gustan (N+N) nhưng mà me gusta (V + V + V+ V,......+nV), có bao nhiêu V đằng sau thì gusta vẫn ở dạng số ít thôi ạ. (cái này e xem ở video Aprender español: Verbo gustar (nivel básico) trên yt với cô giáo e cũng pbiet ra thế
@HolaLingua Жыл бұрын
@@ngocanhpham2212 1.2. Cái này thì chị không biết thật, nên muchas gracias em đã cho chị thêm 1 kiến thức mới nè. 1.3. Bình thường các thứ trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6) lúc nào cũng có chữ "s" ở cuối dù là số ít hay số nhiều. Theo như chị được học thì việc sử dụng mạo từ "el" ở trường hợp này thường tương đương với "todos los", tức là (thứ 3) hàng tuần ấy. Do vậy, ý của chị là vì câu của em đang nói về ngày sinh nhật (là 1 ngày cụ thể, không có lặp lại theo các tuần), nên mình nên dùng "este martes" chẳng hạn thì cụ thể hơn. 1.3. Như có nói bên trên, dùng được cả 2 kiểu. Không cái nào sai cả. Chị chỉ đang nói về việc người ta hay sử dụng thế nào hơn thôi nhé. 2. Ukie em ơi. Thế cái này chắc để chị hỏi lại cô giáo chị. Vì đợt trước chị được dạy thế nên cũng biết vậy thôi. Cảm ơn em nhiều nha.
@ngocanhpham2212 Жыл бұрын
@@HolaLingua oki ạ
@linhvo6055 Жыл бұрын
Cám ơn cô giáo 😊.
@HolaLingua Жыл бұрын
Hihi, không có gì nha. Cơ mà đừng gọi mình là cô giáo. Vì chắc để làm giáo viên được thì mình còn phải học thêm nhiều lắm. Đơn giản là chia sẻ những gì mình biết với mọi người thôi.
@bellale902 ай бұрын
đã học đến bài này :D
@HolaLingua2 ай бұрын
Dạ nếu được hãy chăm chỉ làm cả bài tập nữa nhé. Cứ làm bài rồi comment ở đây, mình sẽ chữa cho nha.
@caokhang930511 ай бұрын
Cho em nộp bài tập của em ạ 1) Chia động từ bất quy tắc • E ->IE fregar (friego, friegas, friega, fregamos, fregáis, friegan) cerrar (cierro, cierras, cierra, cerramos, cerráis, cierran) • E -> I seguir (sigo, sigues, sigue, seguimos, seguís, seguen) medir (mido, mides, mide, medimos, medís, miden) • O -> UE costar (cuesto, cuestas, cuesta, costamos, costáis, cuestan) morder (muerdo, muerdes, muerde, mordemos, mordéis, muerden) • U -> UE jugar (juego, juegas, juega, jugamos, jugáis, juegan) 2) Viết 5 câu về thời gian a) Salgo mi casa a las siete de la mañana y vuelvo la casa a las ocho de la noche (Tôi rời khỏi nhà tôi vào lúc 7 giờ sáng và trở về nhà lúc 8 giờ tối.) b) Mi tarea debe terminar el domingo por la mañana. (Bài tạp về nhà của tôi phải hoàn thành vào buổi sáng chủ Nhật) c) Él aprende a conducir a las uno de tarde (Anh ấy đi học lái xe vào lúc 1 giờ trưa) d) Nuestro examen de ingles empieza desde las nueve hasta las once (Bài kiểm tra tiếng anh của chúng tôi bắt đầu từ 9 giờ tới 11 giờ) e) Yo y mis amigos viajamos el viernes por la noche (Tôi và những người bạn của tôi đi chơi vào tối thứ sáu) 3) Đặt 5 câu cấu trúc “tôi thích” a) Me gusta jugar juegos (Tôi thích chơi game) b) Me gustan estudiar español y viajar a Europa. (Tôi thích học tiếng Tây Ban Nha và đi du lịch châu Âu) c) Yo amo mis padres (Tôi yêu ba mẹ của tôi) d) Me gustan azul y verde (Tôi thích màu xanh dương và màu xanh lá) e) Prefiero el coche azul (Tôi thích chiếc xe ô tô màu xanh hơn)
@HolaLingua11 ай бұрын
Nhìn những bài làm chỉn chu thế này thích thật. Một vài lưu ý ở bài này nha: 1- Chia động từ: Xem lại seguir ở ngôi ellos/ellas/ustedes 2- Câu về thời gian: c) "hora" là danh từ giống cái số ít, nên 1 giờ mình dùng "la una" nha. 3- Cấu trúc "tôi thích" c) Khi đi với người thì động từ "amar" cần thêm giới từ "a" đằng sau. Cái này là cấu trúc động từ cần nhớ nè. d) Khi nói về khái niệm màu sắc, mình cần thêm mạo từ xác định nhé.
@tranang5746 Жыл бұрын
1. Động từ bất quy tắc 1.1. o > ue sonar: sueno, suenas, suena, sonamos, sonáis, suenan comprobar: compruebo, compruebas, comprueba, comprobamos, comprobáis, comprueban 1.2. e > ie fregar: friego, friegas, friega, fregamos, fregáis, friegan entender: entiendo, entiendes, entiende, entedemos, entedéis, entieden 1.3. e > i conseguir: consigo, consigues, consigue, conseguimos, conseguís, consiquen freír: frío, fríes, fríe, freímos, freís, fríen 2. Giới từ chỉ thời gian - Yo empiezo a trabajar a las 9 de la mañana y trabajo desde las nueve de la mañana y media hasta las seís de la tarde. - En el domingo de la mañana, tengo clase de español de nueve a once. - Normalmente salgo con mis amigos en el sábados por la noche. - A menudo tengo muchas reuniones en el lunes por la mañana de la semana. - Yo suelo dedicar una hora por la tarde a leer libros. 3. Tôi thích - Me gusta comer espaguetis con salsa de crema con tocino. - Me gusta salir con mis amigos en el café. - Me gusta la ropa negra. - Me gustan leer libros y escuchar musica coreana. - Yo prefiero quedar me en casa viendo netflix que salir los fines de semana.
@HolaLingua Жыл бұрын
1. Động từ bất quy tắc 1.2. e > ie Động từ "entender" ở 3 ngôi cuối bị thiếu chữ "n" á. 1.3. e > i Chắc động từ "conseguir" ở ngôi cuối bị viết sai chính tả nè. 2. Giới từ chỉ thời gian 2.2- Mình không cần dùng từ "en" đâu thì phải. Có thể viết thẳng là "el domingo" nha là đủ biết vào chủ nhật hàng tuần rồi. (Nói chung mấy cái đi với thứ trong tuần thì đừng dùng "en" ở trước nha. Có gì viết lại mấy câu sau giúp mình nữa nhé. 3. Tôi thích "quedarme" viết liền nhé.
@katienv24139 ай бұрын
Em xin gửi bài tập ạ 1. Động từ bất quy tắc - Querer (quiero, quieres, quiere, queremos, queréis, quieren) - Sonreír (sonrío, sonríes, sonríe, sonreímos, sonreís, sonríen) - Volar (vuelo, vuelas, vuela, volamos, voláis, vuelan) 2. Giới từ thời gian - (I usually go to sleep very late, at 2am every day.) Me usualmente acuesto muy tarde, a las 2 de la mañana todos los días. - (On Wednesdays and Fridays, I have piano lessons from 5 to 6pm at the music school.) Los miércoles y viernes, tengo clases de piano, de 5 a 6 de la tarde en la escuela de la música. - (This restaurant opens at 8am and closes at 6pm) Este restaurante abre a las 8 de la mañana y cierra a las 6 de la tarde. - (In the art school, students have classes in the morning but no classes in the afternoon.) En la escuela del arte, los alumnos tienen las clases por la mañana pero no tienen las clases por la noche. - (I often stay at my parents’ house for 4 days, from Saturday to Tuesday every week.) Me a menudo quedo en el casa de mi padres durante 4 días, del sábado a el martes todas las semanas. - (I have a date this Sunday’s night) Tengo una cita este domingo por la noche. 3. Tôi thích - Me gusta ir al parque con mis primos el sábado. - Me gusta comer huevos y pollos pero no me gusta el pescado. - Me gusta tocar el piano y luego hacer todos los días. - Me gusta hacer el café con leche para mi madre todas las mañanas. - Me gustan estos perros en esta tienda de mascotas.
@HolaLingua8 ай бұрын
Cảm giác được chữa 1 loạt bài làm chi tiết thế này thích ghê ạ. Mà sau này note giúp mình số thứ tự câu để cho mình dễ chữa nhá. 2- Giới từ thời gian: - Câu 1+4: Khi chia động từ phản thân, mình không tách rời những từ me / te / se... với động từ được chia nhé. Tức là không nhét thêm trạng từ vào giữa đâu ạ. - Câu 2: + Cần nhắc lại "los" trước "viernes" + Với số giờ, đừng quên "las" nhé. - Câu 3: Phủ định thì không có "las" nha. - Câu 4: a + el = al
@katienv24138 ай бұрын
@@HolaLinguaem xin sửa lại ạ. HolaLingua xem giúp e với ạ. Em xin cảm ơn. 1. (IYo) usualmente me acuesto muy tarde,… 5. (Yo) a menudo me puedo…
@dkn.ytb_8 ай бұрын
Em gửi bài tập ạ 1. Động từ bất quy tắc E --> IE: cerrar ( cierro, cierras, cierra, cerramas, cerrais, cierran ) E --> I: reir (rio, ries, rie, reimos, reis, rien) O/U --> UE: recordar (recuerdo, recuerdas, recordamos, recordais, recuerdan) 2. Giới từ chỉ thời gian - Yo me levanto a las sies de la manana - Yo estudio Espanol de siete a diez - Ella espera autobus el lunes por la noche - Ellos leen estos libros desde las 7 hasta las 9 la ayer por la tarde 3. Cấu trúc tôi thích - Me gusta esta diccionario - Me gusta esta gata - Me gustan estas gafas - Me gustan estos rosas (Có những từ em ko đánh dấu được mong cô giáo thông cảm ạ. Cô chỉ em cách gõ phím bằng tiếng TBN với ạ)
@HolaLingua8 ай бұрын
Chào em, rất vui vì nhận được phần bài tập nè. Có gì em chú ý mấy điểm sau nha: - Cố gắng viết đủ tilde - dấu sắc trọng âm khi chia động từ ở ngôi vosotros/vosotras và ở cả các danh từ (ví dụ: autobús) - Khi nói về giờ đưng quên la/las + số giờ (ví dụ câu 2 phần 2) - Câu 4 phần 2 tại sao sau số 9 lại có "la" ạ? - "diccionario" là danh từ giống đực nên không dùng "esta" Muốn gõ bàn phím tiếng TBN, em có thể dùng bàn phím ảo trên máy tính hoặc mở settings trên điện thoại để cài đặt bàn phím tiếng TBN nhé. Còn nếu không thì có thể viết như tiếng Việt xong ấn space/ dấu cách, rồi tẹo xóa space đó đi.
@matbiec4993 ай бұрын
Gãy thật, ngày nào không vô học để nghe giọng em giảng viên là mình lại thấy thiếu. Số view qua từng bài TBN A1 giảm dần, chắc do mọi người nản Mình mê giọng em giảng viên nên nản thì vẫn phải học
@HolaLingua3 ай бұрын
Hihi, cảm ơn bạn nhé. Vẫn có người mê là thích lắm rồi ấy ạ. Chứ nhiều lúc toàn bị đồng nghiệp chê là giọng gứm ghê nè. Việc giảm view cũng nan giải phết vì hình như bài khó hơn thì mọi người ngại ấy. Nhưng thôi thì còn người cần thì mình cứ làm thôi 😅
@haianhnguyen13933 ай бұрын
em nộp bài tập ạ. Mong cô chữ giúp em ạ BÀI 1: ĐTBQT 1. Querer: muốn quiero, quieres, quiere, queremos, queréis, quieren 2. Sonar: mơ sono, sonas, sona, sonamos, sonáis, sonan 3. Sonreír: cười sonrío, sonríes, sonríe, sonrémos, sonréis, sonríen 4. Comprobar: tìm ra compruebo, compruebas, comprueba, comprobamos, comprobáis, comprueban BÀI 2: Giới từ chỉ thời gian 1.Mi clase empieza a las 7 de la mañana 2. Mi madre sale del trabajo a las 10 de la noche 3. Yo estudio espanol desde las 8 hasta las 10 de la noche 4. Yo bebo trabajo mañana por mañana 5. El jueves por la noche, mi madre llegó tarde a casa del trabajo. Ella trabaja desde las 7 de la mañana hasta 11 de la noche BÀI 3: TÔI THÍCH 1. Yo prefiero como el arroz que la sopa 2. Me gusta esta camisa azul 3. Me gustan rosa y loto 4. Yo amo mo familía 5. Me gusta mi perro
@HolaLingua3 ай бұрын
Biết là chữ ñ không có trên bàn phím thông thường, nhưng hãy cố gắng viết nhé. Có thể copy paste trên google về ạ, để không quên mặt chữ. - Động từ "soñar" là động từ đặc biệt đó ạ. Em check lại nha. - Động từ "sonreir" kết thúc bằng ir mà. Nên để ý xem "nosotros" nhé. - Bài 3: + Câu 1: Preferir + Danh từ hoặc Động từ nguyên thể. Câu này cũng không cần Mạo từ nhé. + Câu 3 ý là gì ạ? + Câu 4 có phải ý bạn là "tôi yêu gia đình của tôi" không?
@haianhnguyen13933 ай бұрын
@@HolaLingua c3 là tôi thích hoa hồng và hoa sen ạ Còn c4 là tôi yêu gia đình của tôi ạ
@HolaLingua3 ай бұрын
@@haianhnguyen1393 nếu mà vậy thì có xíu lưu ý nhỏ: 1- Mình cần có Mạo từ Xác định ở đây. 2- Lạ lùng là chỗ này dùng “gusta” nhé
@TranThiMyLinh-hp1tt6 ай бұрын
Chia các động từ bất quy tắc: E=> ie: Perder (pierdo, pierdes, pierde, perdemos, perdéis, pierden); Cerrar (cierro, cierras, cierra, cerramos, cerráis, cierran). E => i: Reír (río, ríes, ríe, reímos, reís, ríen); Decir (digo, dices, dice, decimos, decís, dicen). O => ue: Recordar (recuerdo, recuerdas, recuerda, recordamos, recordáis, recuerdan); Mover (muevo, mueves, mueve, movemos, movéis, mueven). 5 câu về ngày giờ: - Tôi học vào sáng thứ 5 từ 7 đến 11h: Yo aprendo el jueves por la mañana de 7 a 11 horas. - Mẹ tôi thức dậy vào lúc 6h sáng: Mi madre despetar a las 6 de la mañana. - Tôi ngủ lúc 10h tối: Yo durmiendo a las 10 de la noches. - Tôi thấy cô ấy vào chiều hôm qua: Yo vo ella el ayer por la tarde. - Lớp học này bắt đầu vào lúc 1h chiều: Esta clase empieza a las 1 de la tarde. Đặt 5 câu với cấu trúc " Tôi thích": - Yo prefiero este white gato. - Mi gustan casas el sábado y el domingo. - Me gusta beber leche. - Me gusta mucho. - Yo amo a mi madre. Dạ em nộp bài tập ạ
@HolaLingua5 ай бұрын
A. Phần chia động từ thì ok ạ. B. 5 câu về ngày giờ thì xem lại giúp mình: - Động từ của câu cần được chia trong 4 câu đầu. - Câu số 5 thì 1h là số ít nên dùng "la" nhé. C. 5 câu với cấu trúc "tôi thích": - Câu 1: Sao lại có từ "white" ở đây? - Câu 2: Ý bạn là gì ạ? - Câu 4: "me gusta mucho" cái gì mới được ạ? Bạn xem rồi viết lại mấy câu theo nhận xét của mình nhé.
@TranThiMyLinh-hp1tt5 ай бұрын
@@HolaLingua em nộp bài sửa lại ạ: B. 5 câu về ngày giờ: 1. Tôi học vào sáng thứ 5 từ 7 đến 11h: Yo estudio los jueves por la mañana de 7 a 11 horas. 2. Mẹ tôi thức dậy vào lúc 6h sáng: Mi madre se despierta a las 6 de la mañana. 3. Tôi ngủ lúc 10h tối: Yo duermo a las 10 de la noche. 4. Tôi thấy cô ấy vào chiều hôm qua: Yo la vi ayer por la tarde. 5. Lớp học này bắt đầu vào lúc 1h chiều: Esta clase empieza a la 1 de la tarde. C. Đặt câu với cấu trúc "Tôi thích": - Me me gusta mucho la música. em cảm ơn chị đã dành thời gian sửa bài tập của em nhee
Cảm ơn lời khen của em nha. Trộm vía, cách chia sẻ không chuyên của mình có vẻ cũng phù hợp với cách học của nhiều người.
@huynhkimanhle3039 Жыл бұрын
A. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC E --> IE 1. Confesar: thú nhận (confieso/ confiesas/ confiesa/ confesamos/ confesáis/ confesan) 2. Atravesar: băng qua (atravieso/ atrabiesas/ atraviesa/ atravesamos/ atravesáis/ atraviesan) O/U --> UE 3. Jugar: chơi (juego/ juegas/ juega/ jugamos/ jugáis/ jugan) 4. Poner: đặt (pueno/ puenes/ puene/ ponemos/ ponéis/ puenen) E --> I 5. Decir: nói (dico/ dices/ dice/ decimos/ decís/dicen) 6. Sentir: hối tiếc (sinto/ sintes/ sinte/ sentimos/ sentís/ sinten) B. GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN 1. La clase de español emplaza a las 9 el domingo por la mañana. 2. Yo leo estos libros desde las 3 hasta las 5 por la tarde. 3. El cine abre a las 7 de la mañana y cerra a las 12 de la noche. 4. Maria viaja a el martes por la mañana 5. ¿Qué horas son? - Son las 10 de la noche C. CẤU TRÚC "TÔI THÍCH" 1. Me gusta estar mochila verde 2. Me gustan los grirasoles y las rosas 3. Yo amo mis padres 4. Yo prefiero este perro blanco 5. Me gusta escuchar música mucho
@HolaLingua Жыл бұрын
A. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC 1. Để ý động từ confesar chia ở ellos nhé. Thiếu chữ "i" kìa. 2. Ở ngôi "tú" chắc bị typing nhầm do chữ "v" và "b" cạnh nhau nhỉ. 3. Cũng lại để ý ellos nha. 4. Poner cũng đặc biệt thật, nhưng cách chia không phải vậy đâu. Bạn tra từ điển lại nhé. 5. Ngôi yo lưu ý. 6. Cũng tra lại xem "sentir" thì chia như nào nha. Mình hóng câu trả lời lại của bạn nè.
@Badtrip-s7hАй бұрын
Chị ơi chị còn nhận lớp onl ko?
@HolaLinguaАй бұрын
Em quan tâm lớp học từ đâu không? Nếu có thì tuần sau có lớp nè. Còn nếu từ bài 6 trở đi thì chắc là tầm tháng nữa ấy 😁 có gì em cứ tham gia nhóm này rồi inb trực tiếp cho chị nhé facebook.com/share/g/wzyUB1EUkap9HKyR/?mibextid=CTbP7E
@NgọcNguyễnThịÁnh-p3y2 ай бұрын
chị ơi cho em hỏi mình tìm tất cả các động từ bất qui tắc của tiếng TBN ở đâu vậy ạ, em có lên google tìm nhưng không có ạ
@HolaLingua2 ай бұрын
Thực ra là không có trang nào tổng kết hết động từ bất quy tắc cho em đâu. Nhưng em có thể tra cách chia của nó trên mạng và biết rằng động từ đó là bất quy tắc… do khác với quy tắc được học á.
@manhong4524 Жыл бұрын
___Verbos irregulares ........e_ie fregar: friego, friegas, friega, fregamos, fregáis, friegan regar: riego, riegas, riega, regamos, regáis, riegan ........e_i seguir: sigo, sigues, sigue, seguimos, seguís, siguen sonreír: sonrío, sonríes, sonríe, sonreímos, sonreís, sonríen ........o-u_ue costar: cuesto, cuestas, cuesta, costamos, costáis, cuestan morder: muerdo, muerdes, muerde, mordemos, mordéis, muerden _____Preposición de tiempo 1. Siempre frío un poco de pollo desde las ocho y veinte y siete hasta nueve y cicuenta y tres el fin de semana. 2. Nos encontramos mañana por la noche. 3. Ella cierra su tienda de ropa el miércoles por mañana. 4. ¿Cocinas la sopa de carne con queso a la uno y cuarto el domingo por la tarde? 5. Nos gusta hacer ejercicio por la mañana. ______Gustar 1. Me gusta la música rock. 2. Me gusta cantar canciones en español. 3. Me gusta el fin de semana porque puedo dormir hasta tarde. 4. Me gusta el invierno pero no puedo levantarme temprano en la mañana. 5. Me gustan estas muchachas porque son muy agradables.
@HolaLingua Жыл бұрын
_____Preposición de tiempo 1. Câu này có nghĩa là gì vậy em? Ngữ này mới ghê, để chị học thêm. 3. Nếu nói "vào buổi sáng" thì cần thêm "la" nhé.
@manhong4524 Жыл бұрын
@@HolaLingua em sua a 1. ý e là I always cold some chicken from 8:27 until 9:53 on the weekend, cơ mà từ fry em sai ạ. Em sửa lại: Siempre frio un poco de pollo desde las ocho y veinte y siete hasta nueve y cicuenta y tres el fin de semana. 3. Ella cierra su tienda de ropa el miércoles por la mañana.
@chuatecontent40952 ай бұрын
Em vẫn chưa hiểu về phần động từ phản thân😢
@HolaLingua2 ай бұрын
Em chưa hiểu phần nào zợ?
@vanhothi2933 Жыл бұрын
Cô ơi cô có khoá A1.2 không ạ
@HolaLingua Жыл бұрын
Thực ra mình không phân ra A1.1 hay A1.2 đâu. Có bao nhiêu kiến thức thì sẽ chia sẻ dần với mọi người hết. Bạn có thể học theo các khoá online trên holalingua.com nhé. Trên đó đủ cho bạn chủ động học đến hết B1, đầu B2 luôn ấy.
@vanhothi2933 Жыл бұрын
@@HolaLingua em không hiểu cách học trên đấy lắm ạ, em vào xem từ mới không được
@HolaLingua Жыл бұрын
@@vanhothi2933 Bước 1: Đăng ký tài khoản Bước 2: Chọn khóa học Bước 3: Ấn nút "Start now" màu vàng Bước 4: Vào học thôi. Nếu vẫn không vào được thì inbox cho mình trên fanpage để được hướng dẫn kĩ hơn nhé. Vì mọi người vẫn học bình thường nè.
@vanhothi2933 Жыл бұрын
@@HolaLingua Dạ, cô ơi A1 gồm mấy bài thế ạ, bây giờ em có thể tham gia cùng lớp với các bạn được không?
@HolaLingua Жыл бұрын
@@vanhothi2933 Bọn mình học theo giáo trình En marcha. Ngoài ra mình cũng bổ sung thêm các kiến thức bên ngoài nên chắc tầm khoảng 16-20 bài gì đó nhé. Sau đó thì tuỳ vào thời gian của bản thân và mong muốn của mọi người mà seri này có tiếp tục không. Đương nhiên là bạn tham gia lúc nào cũng được nhé. Welcome tất cả những ai muốn học mà. Có gì tìm nhóm Hola Lingua trên facebook để cập nhật thêm nha