bài học lần này hay quá ạ!!! e đang rất khó khăn trong việc chia động từ phản thân. cảm ơn cô rất nhiều ạ
@HolaLingua Жыл бұрын
Ồ, bài học hữu ích được với mọi người là siêu vui rồi nè. Nếu có câu hỏi gì em cứ thoải mái đặt ra ở đây nha. Và hãy làm cả bài tập nữa. Như thế chị có thể chữa nè. Để em biết lỗi sai ở đâu mà tránh.
@tuoivuthituoi9322 Жыл бұрын
A. 5 động từ phản thân và chia lần lượt ở các ngôi 1. Acostarse (me acuesto, te acuestas, se acuesta, nos acostamos, os acostáis, se acuestan) 2. Romperse (me rompo, te rompes, se rompe, nos rompemos, os rompéis, se rompen) 3. Sentarse ( me siento, te sientas, se sienta, nos sentamos, os sentáis, se sientan) 4. Peinarse (me peino, te peinas, se peina, nos peinamos, os peináis, se peinan) 5. Relajarse (me relajo, te relajas, se relaja, nos relajamos, os relajáis, se relajan)
@HolaLingua Жыл бұрын
Chia động từ quá xịn luôn này. Siêu ghê siêu ghê
@mrcaromer Жыл бұрын
Cám ơn cô giáo nhiều
@HolaLingua Жыл бұрын
Cảm ơn vì đã xem video và để lại bình luận nha. Cảm giác có thêm nhiều động lực để ra tiếp video ạ.
@thanhnghean36632 ай бұрын
năm 2024 còn ai đang học bài 5 không.
@HolaLinguaАй бұрын
Anh vẫn tiếp tục con đường học hành ạ :D Ước gì 10 năm nữa vẫn có người comment như anh ấy.
@thanhtamphan8615Ай бұрын
Tui nè❤❤❤
@HolaLinguaАй бұрын
@@thanhtamphan8615 muchas gracias vì đã dành thời gian xem video của Hola Lingua nha
@merateamoАй бұрын
vẫn còn ạ
@wangyiyingАй бұрын
Mình nè bạn😂
@phuong-le325 Жыл бұрын
5 đại từ phản thân 1. Acostarse( me acosto, te acostas, se acosta, nos acostamos, os acostáis, se acostan) 2.despertarse ( me desperto, te despertas, se desperta, nos despertamos, os despertáis, se despertan) 3. maquillarse ( me maquillo, te maquillas, se maquilla, nos maquillamos, os maquilláis, se maquillan) 4. peinarse ( me peino, te peinas, se peina , nos peinamos, ospeináis, se peinan) 5.cepillarse ( me cepillo, te cepillas, se cepilla, nos cepillamos, os cepilláis, se cepillan) 5 động từ bất quy tắc 1. pensar ( pieso, piesas, piesa, pensamos, pensáis, piensan) 2. poder ( puedo, puedes, puede, podemos, podéis, pueden ) 3. servir ( sirvo, sirves, sirve, servimos, servís, sirven ) Demonstrativos 1. Con chó thông minh này là của bố cô ấy => Este pero es inteligente de su padre. 2. Những cuốn sách này nằm ở trên cái bàn => Estos libros están encima de la mesa. 3. Cái ti vi này của bạn anh ấy đắt =>Esta televisión de su amigo es caros. 4. Những khách sạn nhỏ này là của bố mẹ anh ấy => Estos hotels son chicos de sus padres. 5. Đây là những con chuột ở trong nhà của chị gái bọn họ => Estos son ratónes en de casas su hermana. Số 1.78 : setenta y ocho 2. 145 : ciento cuarenta y cinco 3. 92 Noventa y dos 4. 363 : trescientos sesenta y tres 5. 23: Veintidós
@HolaLingua Жыл бұрын
Uây, nhìn bài viết dài thế này mà ưng quá đi mất. - "acostarse" , "despertarse" là động từ đặc biệt nên thử tra từ điển để xem có nét đặc biệt gì nhé. - "pensar" bị viết thiếu chữ "n" lúc chia kìa. Demostrativos 1. Este perro inteligente es de su padre. (Chữ "pero" mà viết thiếu "r" thì thành "nhưng" đó. Và "con chó thông minh" là một cụm danh từ nên mình cần viết liền nhau nhé"). 2. Câu này đúng nè. 3. "Esta televisión" là danh từ giống cái nên tính từ "caro" cần chuyển sang giống cái thành "cara". 4. Xem lại các videos trước để biết chuyển "hotel" sang số nhiều như thế nào mới đúng nhé. Xong viết lại câu này để chị check lại nha. 5. Sao "casas" lại để ở số nhiều thế này. Thử viết lại nha.
@minne612Ай бұрын
Cho e hỏi tìm list động từ bất quy tắc c nhắc trong clip ở đâu ạ
@HolaLinguaАй бұрын
Mình hay dùng trang này ấy www.conjugacion.es bạn thử xem có hữu ích không nha
@tuoivuthituoi9322 Жыл бұрын
B. Tìm 3 động từ bất quy tắc và chia ở thì hiện tại đơn 1. Contar (đếm): yo cuento, tú cuentas, él/ella cuenta, nosotros/as contamos, vosotros/as contáis, ellos/as cuentan 2. Entender (hiểu): yo entiendo, tú contiendes, él/ella entiende, nosotros/as entendemos, vosotros/as entendéis, ellos/as entienden) 3. Dormir (ngủ): yo duermo, tú duermes, él/ella duerme, nosotros/as dormimos, vosotros/as dormís, ellos/as duermen.
@HolaLingua Жыл бұрын
Ơ sao nỡ chia động từ "entender" ở ngôi "tú" thành 1 động từ khác rồi ạ :D
@tuoivuthituoi9322 Жыл бұрын
@@HolaLingua tú entiendes :)
@haniusagi426611 ай бұрын
Em gửi bài ạ, cảm ơn cô nhiều 5 động tự phản thân 1. Quedarse: me quedo, te quedas, de queda, nos quedamos, os quedáis, se quedan 2. Creerse: me creo, te crees, se crea, nos creamos, os creáis, se creen 3. Sentarse: me sento, te entas, se senta, nos sentamos, os dentáis, se sentan 4. Referise: me refero, te referes, de refere, nos referimos, os referis, se referen) 5. Sentirse (me sento, te dentes, se sente, nos sentimos, os sentis, se senten) Động từ bất quy tắc 1. Mover: muevo, mueves, mueve, movemos, movéis, muever 2. Decir: dico, dices, dice, decimos, decís, decen 3. Pensan: pienso, piensas, piensa, pensamos, pensáis, pensan Demostrativos 1. Esta es la abuela 2. Estas son mis la manzanas encima de la mesa 3. Este tú gato es inteligente 4. Esta sus libros son caros 5. Estos son mis hijo Số đếm 22 veintidos 55 cincuenta y cinco 98 noventa y ocho 72 setenta y dos 25 veinticinco
@HolaLingua11 ай бұрын
Chào em, rất vui vì nhận được bài tập của em nè. Cơ mà đừng gọi là cô, mị còn trẻ lắm. Cứ bạn hoặc chị là được rồi nè. Phần bài tập có vài điểm sau cần lưu ý: A-5 động tự phản thân 1. Chắc typing nhầm ngôi "él" thành "de" thôi nhỉ. 2. Đang chia động từ creERse mà, sao mơ màng chuyển qua creAR rồi. 3,4,5 Số trời chọn sao toàn động từ đặc biệt. Em thử tra lại cách chia xem đặc biệt ở đâu nhé. Bật mí là cần thêm chữ "i" nha. B- Động từ bất quy tắc: 2- Yo digo nha. C- Demostrativos 2- Đã có mạo từ thì không cần tính từ sở hữu và ngược lại. Mà "manzanas" số nhiều nên dùng "las" hoặc "mis" nha. Ngoài ra khi dùng Tính từ chỉ định rồi, thường kèm hành động chỉ tay hoặc biết vị trí chúng ở đâu, nên không cần có cụm "encima de la mesa" nữa. 3- Bỏ "tú" đi nha. 4- Bỏ "sus" và cần hợp giống hợp số "estas" đúng với "libros" nhé. 5- Đã dùng "estos" và có "son" thì danh từ phía sau phải là số nhiều. Em có thể chữa lại các lỗi sai theo gợi ý. Xong rồi chị chữa tiếp cho nhé.
@tuoivuthituoi9322 Жыл бұрын
C. Đặt câu có sử dụng Demostrativos 1. Este es el reloj de David 2. Esta casa pertenecío a Carmen 3. Estas bolas de primos 4. Estos dos escritorios por Lisa y Anna 5. Mira, esta es Ánh Mai, una nueva compañera, es vietnamita D. Tìm 5 số bất kỳ và viết cách đọc bằng tiếng TBN 1. 95- noventa y cinco 2. 555 - quinientos cincuenta y cinco 3. 632 - séis cientos treinta y dos 4. 886 - ocho cientos ochenta y séis 5. 870 - ocho cientos setenta
@HolaLingua Жыл бұрын
C - Câu 2 OK nhưng chị đang viết câu đó ở thì quá khứ. Có gì thử chia động từ ở thời hiện tại giúp em xem sao nhé. - Câu 3, 4 thì mới là cụm danh từ thôi, chứ chưa là 1 câu hoàn chỉnh.
@tuoivuthituoi9322 Жыл бұрын
@@HolaLingua Esta casa pertenece a Carmen (nguyên thể pertenecer - belong) :)
@Cindy-cw5ik3 ай бұрын
Em gửi bài tập ạ 1) Tìm 5 động từ phản thân và chia theo ngôi - Aprenderse: me aprendo, te aprendes, se aprende, nos aprendemos, os aprendéis, se aprenden. - Estudiarse: me estudio, te estudias, se estudia, nos estudiamos, os estudiáis, se estudian. - Mandarse: me mando, te mandas, se manda, nos mandamos, os mandáis, se mandan. - Preguntarse: me pregunto, te preguntas, se pregunta, nos preguntamos, os preguntáis, se preguntan. - Escribirse: me escribo, te escribes, se escribe, nos escribimos, os escribís, se escriben. 2) 3 động từ bất quy tắc và chia theo ngôi - Hacer: Hago, Haces, Hace, Hacemos, Hacéis, Hacen. - Decir: Dico, Dices, Dice, Decimos, Decís, Dicen - Pensar: Pienso, Piensas, Piensa, Pensamos, Pensáis, Piensan.
@Cindy-cw5ik3 ай бұрын
5 câu Đây là ba tôi -> Este es mi padre. Đây là quả bóng -> Esta es pelota. Cô gái thì đẹp -> Esta niña es hermoso. Những cây bút thì mắc -> Estos bolígrafos son caros. Những cái bàn thì to -> Estas casas son grandes. 5 con số 21: veintiuno 625: seiscientos veinticinco 34: treinta y cuatro 259: doscientos cincuenta y nueve 87: ochenta y siete
@HolaLingua3 ай бұрын
Các động từ bạn tìm ở bài 1 không hề sai, nhưng nó không quá đặc trưng cho dạng phản thân. Tức là chúng ta hay dùng "aprender, estudiar, escribir" dạng không phản thân hơn. Khi học nhiều hơn, bạn sẽ thấy có những động từ chúng ta dùng nhiều ở dạng phản thân, ví dụ: levantarse, encontrarse, sorprenderse, afeitarse... Ở bài 2 thì xem lại động từ "decir" ở ngôi "yo" nha.
@HolaLingua3 ай бұрын
Đừng quên đánh số câu cho mình dễ sửa: - Câu 2: Cần có mạo từ hoặc tính từ sở hữu trước "pelota". - Câu 3: Nhớ hợp giống tính từ.
@MạcTrầnNgânHà Жыл бұрын
em cam on co giao rat nhieu a
@HolaLingua Жыл бұрын
You are welcome 🥰Có gì hãy làm bài tập và comment ở dưới mỗi video để mình chữa cho nha. Với cả mình k phải là cô giáo đâu. Chỉ hi vọng chia sẻ những gì mình tự học được cho mọi người nè. Đừng quên subcribe kênh youtbe này ủng hộ mình ha.
@TiAAA17910 ай бұрын
cái link tra từ chị đề cập trong video ở đâu vậy ạ, chị cho em xin được không ạ ?
@HolaLingua10 ай бұрын
Ý em là tra từ điển nói chung hay là tra cách chia động từ nhỉ?
@katienv241310 ай бұрын
@@HolaLingua tra từ điển và chia động từ luôn ạ. Em cũng có cùng câu hỏi với bạn.
@HolaLingua10 ай бұрын
@@katienv2413 Nếu là tra từ điển Tây Ban Nha - Anh / Pháp thì chị hay dùng: dictionary.cambridge.org/es/ Còn nếu tra cách chia động từ thì chị hay coi: www.conjugacion.es/
@katienv24139 ай бұрын
Em xin nộp bài tập ạ 1) 6 động từ phản thân - Quedarse (me quedo, te quedas, se queda, nos quedamos, os quedáis, se quedan) - Enterarse (me entero, te enteras, se entera, nos enteramos, os enteráis, se enteran) - Vertirse (me verto, te vertes, se verte, nos vertimos, os vertís, se verten) - Sentirse (me sento, te sentes, se sente, nos sentimos, os sentís, se senten) - Cepillarse (me cepillo, te cepillas, se cepilla, nos cepillamos, os cepilláis, se cepillan) - Ponerse (me pono, te pones, se pone, nos ponemos, os ponéis, se ponen) 2) 5 động từ bất quy tắc - Mover (muevo, mueves, mueve, movemos, movéis, mueven) - Contar (cuento, cuentas, cuenta, contamos, contáis, cuentan) - Decir (digo, dices, dice, decimos, decís, dicen) - Entender (entiendo, entiendes, entiende, entendemos, entendéis, entienden) - Medir (mido, mides, mide, medimos, medís, miden) 3) 5 câu demostrativos - Esta es Anna. Ella está mi amigo. - Estos son Minh y Ha. Ellos son estudiantes vietnamitas y están en la ciudad Ho Chi Minh. - Estas son Anne y Lucy. Anna es camarera y tiene un coche azul. Lucy es cantante y tiene dos gatos pequeños. - Este árbol es alto y está al lado de la casa de mi amigo. - Estas cajas son caros. 4) 5 số - 219 doscientos diecinueve - 492 cuatrocientos noventa y dos - 665 seiscientos sesenta y cinco - 583 quinientos ochenta y tres - 137 ciento treinta y siete - 326 trescientos veintiseis
@HolaLingua8 ай бұрын
1/ Động từ của mình là "veStirse", chứ không phải là "veRtirse" nhé. Ngoài ra, 3 động từ vestirse, sentirse, ponerse là động từ đặc biệt, thế nên bạn check lại giúp mình nhé. 3/ Câu 1 có nên dùng "estar" không ạ? Câu 2, mình có thể dùng động từ "vivir" - sống thì hay hơn nè. Câu cuối cần hợp giống, hợp số nha.
@katienv24138 ай бұрын
@@HolaLingua em cảm ơn HolaLingua ạ ^^ em vừa sửa trong vở xong
@ungthienanh939610 ай бұрын
em chào cô cô ơi cho em hỏi mình có file bài tập về những dạng này không ạ
@HolaLingua10 ай бұрын
Về những dạng này, ý bạn là đơn vị kiến thức nào nhỉ? Bạn có thể vào nhóm này để lấy thêm tài liệu và bài tập nhé facebook.com/groups/holalingua.learnspanish
@dedey5007 Жыл бұрын
5 đại từ phản thân - vertirse ( me vesto, te vestas, se vesta, nos vestamos, os vestáis, se vestan) - enojarse ( me enojo, te enojas, se enoja, nos enojamos, os enojáis. se enojan) - afeitarse ( me afeito, te afeitos, se afeitamos, nos afeitamos, os afeitáis, se afeitan) - dormirse ( me dormo, te dormas, se dorma, nos dormamos, os dormáis, se dorman) - quejarse ( me quejo, te quejas, se queja, nos quejamos, os quejáis, se quejan) 3 động từ bất qui tắc - regar: riego, riegas, riega, regamos, regáis, riegan - perder: perdo, perdes, perde, perdemos, perdéis, perden - reír: rido, rides, ride, reimos, reís, riden 5 câu với demostrativos Dây là những con thỏ của cô ấy -> Estos es sus concejos Ngon núi kia thật đẹp -> Este montanã es tan bonito. Những con mèo kia của ông bà tôi -> Estos gatos es mis padre Bánh mì này là của dì tôi -> Este pan es mi tía Chú voi đó thật thông minh -> Este elefante es inteligente Número - 98: noventa y ocho - 131: ciento treinta y uno - 622: seiscientos veintidós - 85: ochenta cinco - 313: trescientos trece
@HolaLingua Жыл бұрын
1. Cái này gọi là động từ phản thân nhé (không phải đại từ đâu). Mà thế nào lại chọn nhiều động từ đặc biệt ghê. Thế nên bạn thử xem lại rồi chia chính xác hơn giúp mình nha. 2.Demostrativos. - "montaña" là giống cái nên viết lại cả câu này giúp tớ. Mình cần hợp giống hợp số cả tính từ chỉ định, lẫn tính từ "bonito" chỉ tính chất phía sau nha. - Xem thử lại những câu có dùng "estos" số nhiều nhé. Vì động từ khi đó cũng cần chia ở ellos nữa nè. Tức là "es" → "son". - Este pan es mi tía: Câu này mà dịch ra thì "Cái bánh mì này là dì tôi" chứ không phải của dì tôi đâu. Bình tĩnh một tẹo, xong thử làm lại bài trên nha. Xong tớ sẽ đưa đáp án chính xác. Cố gắng lên.
@dedey5007 Жыл бұрын
@@HolaLingua phần1 tất cả từ đều là từ đặc biệt ạ và mình sai hết phần1 luôn đko ạ 😭
@HolaLingua Жыл бұрын
@@dedey5007 cứ tra thử cách chia trên mạng nhé. Chứ làm gì mà sai hết, hì
@dedey5007 Жыл бұрын
@@HolaLingua động từ phản thân - abrirse ( me abro, te abramas, se abrama, nos abriamos, os abramáis, se abraman) - macollarse ( me macollo, te macollas, se macollama, nos mecollamos, os mecolláis, se mecollaman) - montarse ( me monto, te montas, se montama, nos montamos, os montáis, se montaman) Demostrativos Dây là những con thỏ của cô ấy -> Estos son sus concejos Ngon núi kia thật đẹp -> Esta montanã es tan bonita. Những con mèo kia của ông bà tôi -> Estos gatos son mis padre Bánh mì này thật ngon -> Este pan es muy deliciosa. Mình gởi lại ạ
@attruong839 Жыл бұрын
1. 5 động từ phản thân - Hacerse: làm cho chính mình ( me hago, te haces, se hace, nos hacemos, os hacéis, se hacen - Quedarse: ở lại ( me quedo, te quedas, se queda, nos quedamos, os quedáis, se quedan - Sentarse: ngồi xuống ( me siento, te sientas, se sienta, nos sentamos, os sentáis, se sientan - Enterarse: Tìm thấy ( me entero, te enteras, se entera, nos enteramos, os enteráis, se enteran - Imaginarse: tưởng tượng ( me imagino, te imaginas, se imagina, nos imaginamos, os imagináis, se imaginan 2. Tìm/ Lựa chọn & Chia 3 động từ bất quy tắc - Medir ( đo lường): mido, mides, mide, medimos, medís, miden - Repetir (lặp lại): repito, repites, repite, repetimos, repetís, repiten - Perder ( đánh mất): Pierdo, pierdes, pierde, perdemos, perdéis, pierden 3. Đặt 5 câu với Demostrativos Đây là những căn nhà của chú chúng tôi => Estas son las casas de nuestros tíos Đây là con cú của bố tôi => Este es mi padre búho Đây là ngân hàng của cô ấy => Este es su banco Những con vẹt này nhỏ => Estos loros son pequeños Con chó này dễ thương => Este perro es lindo 4. Lựa chọn 5 số bất kỳ 1000: mil 64: Sesenta y cuatro 78: Setenta y ocho 218: Doscientos dieciocho 384: Trescientos ochenta y cuatro
@HolaLingua Жыл бұрын
1. Động từ phản thân: - "hacerse" thường được dùng với nghĩa "được làm (từ)". Tức là "se" ở đây có nghĩa bị động, chứ không còn là "by myself" nha. 3. Đặt câu với Demostrativos Câu 1: "của chú chúng tôi" thì chỉ là 1 người chú, nên mình dùng "nuestro tío" chứ nhỉ? Khi nào là "của những người chú" thì lúc đó "tíos" mới ở số nhiều để chọn "nuestros" nha. Câu 2: Dịch ra là: "con cú của bố của tôi". Vế sở hữu sau thì dùng tính từ sở hữu "mi padre". Còn vế sở hữu trước, mình dùng "de" nha. "el búho de mi padre". Cái này em xem bài ôn luyện này sẽ được giải thích kỹ hơn á. kzbin.info/www/bejne/e4Ckf6Gjn9RlpKssi=DrIO0d-W4uLQsQnI
@vanvi12305 ай бұрын
Cô ơi. Cô có file bài tập cho trình độ A1 ko ạ?
@HolaLingua5 ай бұрын
File sách bài tập thì có ở trong group này nhé facebook.com/groups/holalingua.hoctiengtaybannha Còn nếu bạn muốn nhận thêm bài tập thì có thể cân nhắc tham gia nhóm học Online full A1 từ đầu vào 3/6 này ạ.
@huynhkimanhle3039 Жыл бұрын
A. ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN 1. Mirarse : Nhìn (Me miro/ Te miras/ Se mira/ Nos miramos/ Os miráis/ Se miran) 2. Reunirse: Gặp (Me reuno/ Te reunes/ Se reune/ Nos reunimos/ Os reunís/ Se reunen) 3. Imaginarse: Tưởng tượng (Me imagino/ Te imaginas/ Se imagina/ Nos imaginamos/ Os imagináis/ Se imaginan) 4. Casarse: Kết hôn (Me caso/ Te casas/ Se casa/ Nos casamos/ Os casáis/ Se casan) 5. Dedicarse: Cống hiến (Me dedico/ Te dedicas/ Se dedica/ Nos dedicamos/ Os dedicáis/ Se dedican) B. CHIA ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC 1. Cerrar (ciero/ cieras/ ciera/ ceramos/ ceráis/ cieran) 2. Mover (muevo/ mueves/ mueve/ movemos/ movéis/ mueven) 3. Reír (río/ ríes/ ríe/ reímos/ reís/ ríen) C. DEMOSTRATIVOS 1. Esta es mi hermana 2. Estos son sus perros 3. Estas mujeres son bonitas 4. Este concepto es bueno 5. Estos son tus sombreros D. NÚMEROS 185. Ciento ochenta y cinco 248. Doscientos cuarenta y ocho 259. Doscientos cincuenta y nueve 110. Ciento diez 577. Quinientos setenta y siete
@HolaLingua Жыл бұрын
A. ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN 2. Động từ reunirse có điểm đặc biệt “tilde” trên chữ “u” á. Bạn thử tra lại để dễ hình dung nha. B. CHIA ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC 1. Cerrar có 2 chữ “r” nên khi chia cũng có 2 chữ “r” nha.
@huynhkimanhle3039 Жыл бұрын
@@HolaLingua A. Dạ chị ơi, tilde trên chữ u của chữ Reunirse là viết "Reünirse" vậy đúng không ạ? B. CHIA ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC 1. Cerra (Cierro/ Cierras/ Cierra/ Cerramos/ Cerráis/ Cierran) Em cám ơn chị nhiều ạ!!!
@gianghoang25357 ай бұрын
Có pk là động từ bất quy tắc có giống trong TA , pk học hết ms đc hả chị 😢😢
@HolaLingua7 ай бұрын
Thú thật là học hết thì không biết đến bao giờ… thế nên cứ nhớ rồi dùng được mấy động từ bất quy tắc phổ biến là mừng rồi. Còn lại thì từ từ khoai sẽ nhừ
@manhong4524 Жыл бұрын
___Verbos reflexivos 1. Encontrarse: me encuentro, te encuentras, se encuentra, nos encontramos, os encontráis, se encuentran 2. Perderse: me perdo, te perdes, se perde, nos perdemos, os perdéis, se perden 3. Negarse: me nego, te negas, se nega, nos negamos, os negáis, se negan 4. Sentarse: me sento, te sentas, se senta, nos sentamos, os sentáis, se sentan 5. Ponerse: me pono, te pones, se pone, nos ponemos, os ponéis, se ponen ___Verbos irregulares 1. Almorzar: yo almuerzo, tú almuerzas, él/ella almuerza, nosotros/as almorzamos, vosotros/as almozáis, ellos/ellas/ustedes almuerzan 2. Oler: huelo, hueles, huele, olemos, oléis, huelen 3. Decir: digo, dices, dice, decimos, decís ___Demostratimos 1. Este bebé es mi hijo. 2. Estas son las amigas de mi novia. 3. Estos personas siempre almuerzan en este restaurante. 4. Amo a esta hermosa mujer. 5. Esta empresa es muy grande y tiene mucho dinero. ___Número 15. Quince 268. doscientos 4960. cuatro mil novecientos sesenta 70832. setenta mil ochocientos treinta y dos 520941. quinientos viente mil novecientos cuarenta y uno 1.234.567. millón doscientos treinta y cuatro mil quinientos sesenta y siete
@HolaLingua Жыл бұрын
___Verbos reflexivos: Thế nào lại chọn 4/5 động từ đặc biệt luôn => Check lại giúp chị cách chia động từ 2,3,4,5 nhớ. ___Verbos irregulares: Thiếu ngôi ellos/ellas của động từ "decir". ___Demostrativos: 3. "personas" là danh từ giống cái số nhiều => nên cần dùng "estas" nhé. ___Número: 268 thì 68 ở đâu đó.
@manhong4524 Жыл бұрын
@@HolaLingua em sửa lại ạ ___Verbos reflexivos 2. Perderse: me pierdo, te pierdes, se pierde, nos perdemos, os perdéis, se pierden 3. Negarse: me niego, te niegas, se niega, nos negamos, os negáis, se niegan 4. Sentarse: me siento, te sientas, se sienta, nos sentamos, os sentáis, se sientan 5. Ponerse: me pongo, te pones, se pone, nos ponemos, os ponéis, se ponen ___Verbos irregulares 3. Decir: digo, dices, dice, decimos, decís, dicen ___Demostratimos 3. Estas personas siempre almuerzan en este restaurante. ___Número 268. doscientos sesenta y ocho
@caokhang930511 ай бұрын
Cho em nộp bài tập ạ 1) Tìm 5 động từ phản thân • irse (me voy, te vas, se va, nos vamos, os vais, se van) • vivirse (me vivo, te vives, se vive, nos vivimos, os vivís, se viven) • sentarse (me sento, te sentas, se senta, nos sentamos, os sentáis, se sientan) • enojarse (me enojo, te enojas, se enoja, nos enojamos, os enojáis, se onojan) • quitarse (me quito, te quitas, se quita, nos quitamos, os quitáis, se quitan) 2) Chọn và chia 3 động từ bất quy tắc • encontrar (encuentro, encuentras, encuentra, encontramos, encontráis, encuentran) • entender (entiendo, entiendes, entiende, entendemos, entendéis, entienden) • medir (mido, mides, mide, medimos, medís, miden) 3) Đặt 5 câu demostrativos a) Esta es su bolsa b) Este chico es mi nieto c) Estos perros son inteligente d) Estas mujer son ricas e) Este gato es rápido 4) Tìm 5 số tiếng Tây Ban Nha 113: ciento trece 452: cuatrocientos cincuenta dos 650: seiscientos cincuenta 812: ochocientos doce 164: ciento setenta cuatro
@HolaLingua11 ай бұрын
Hola em, nhìn thấy bài tập được trình bày rõ ràng thế này ưng mắt thật ý. Bài tập khá ok nha, chỉ cần lưu tâm vài điểm. 1- Động từ "sentarse" cần thêm "i" nhé. Đây là động từ đặc biệt ạ. 3c- Cần hợp giống hợp số tính từ "inteligente" với "perros" nhs. 3d- Nếu dùng "estas" và tính từ "ricas" thì "mujer" cũng phải thành số nhiều nữa. 4- "setenta" là 70 mà, hơi giống 60 tí. Cứ sửa lại các câu theo gợi ý của chị nhớ.
@tarrr-z1rАй бұрын
cô có share file bài tập k ạ
@HolaLinguaАй бұрын
Mình có chia sẻ sách giáo trình với sách bài tập trên nhóm chung này đó bạn facebook.com/groups/holalingua.hoctiengtaybannha
@duythuong9483 ай бұрын
12 doce 23 veintitres 32 treinta y dos 21 veintiuno 15 quince 17 diecisiete 13 trece 14 cuartoce 16 dieciseis 18 dieciocho 20 veinte 21 veintiuno 23 veintitres
@HolaLingua3 ай бұрын
Số 14 là "catorce" nhé.
@duythuong9483 ай бұрын
@@HolaLingua gracias
@HolaLingua3 ай бұрын
@@duythuong948 De nada
@uzichan6895 ай бұрын
Bt Em gửi chị bài tập ạ, em muốn hỏi chị về động từ phản thân cách dùng thế nào và khi nào thì sẽ dùng động từ phản thân ạ vì em thấy hơi khó hiểu ạ😢😢😢 Bài 1: 5 động từ phản thân chia theo các ngôi tương ứng 1. Correrse: chạy: me corro, te corres, se corre, nos corremos, os corréis, se corren. 2. Mandarse: gửi: me mando, te mandas, se manda, nos mandamos, os mandáis, se mandan. 3. Abrirse: mở: me abro, te abres, se abre, nos abrimos, os abrís, se abren. 4. Estudiarse: học: me estudio, te estudias, se estudia, nos estudiamos, os estudiáis, se estudian. 5. Trabajarse: làm: me trabajo, te trabajas, se trabaja, nos trabajamos, os trabajáis, se trabajan. Bài 2: Chia 3 động từ bất quy tắc theo các ngôi tương ứng 1. Decir (nói): digo, dices, dice, decimos, decís, dicen. 2. Venir (đến): vengo, vienes, viene, venimos, venís, vienen. 3. Pensar (nghĩ): pienso, piensas, piensa, pensamos, pensaís, piensan. Bài 3: Đặt 5 câu với từ chỉ định 1. Đây là ngôi nhà của tôi. - Esta es mi casa. 2. Đây là ông bà của tôi. - Estos son mi abuelos. 3. Đây là những quyển sách của chúng tôi. - Estos son nuetros libros. 4. Con chó này nhỏ. - Este perro es pequeña. 5. Những cái bàn này cao. - Estas mesas son altas. Bài 4. 5 từ vựng về số đếm 52 - cincuenta y dos 84 - ochenta y cuatro 72 - setenta y dos 65 - sesenta y cinco 49 - cuarenta y nueve
@HolaLingua5 ай бұрын
Về cơ bản, động từ phản thân cũng như 1 động từ bình thường thôi, chả qua nó ở dạng có chữ "se" nên cần lưu ý cách chia. Sau này đến A2, hoặc B1, mình sẽ học chi tiết hơn nè. Bài 2: Dấu tilde nằm trên chữ "a" ở ngôi vosotros của pensar nhé. Bài 3: - Câu 2: "abuelos" là số nhiều nên "mi" cũng cần ở dạng số nhiều. À mà 1/7 sắp tới, bọn mình sẽ mở lớp học Online vào tối thứ 2 đó. Nếu bạn muốn tham gia thì có thể contact trực tiếp với mình trong nhóm này nha facebook.com/groups/holalingua.hoctiengtaybannha
@HangNguyen-vv2ot2 ай бұрын
Pedro là như order trong tiêng Anh
@HangNguyen-vv2ot2 ай бұрын
Pedir
@HolaLingua2 ай бұрын
Thông thường mình hay dùng “order” với nghĩa “đặt hàng” hay “ra lệnh”. Đương nhiên có mang sắc thái yêu cầu. Nhưng mình vẫn cảm giác 2 từ này không thể tương đương hoàn toàn với nhau được á.
@TranThiMyLinh-hp1tt6 ай бұрын
5 động từ phản thân - Dormirse: me dormo; te dormías; se dormía; nos dormíamos; os dormiaís; se dormían. - Lavarse: me lavo; te lavas; se lava; nos lavamos; os lavaís; se lavan. - Quejarse: me quejo; te quejas; se queja; nos quejamos; os quejaís; se quejan. - Acostarse: me acuesto; te acuestas; se acuesta; nos acostamos; os acostaís; se acuestan. 3 động từ bất quy tắc: - Decir: Yo Diego; tú dices; el/ella/usted dice; nosotros/as decimos; vosotros/as decis; ellos/ellas/ustedes dicen. - Oir: oigo; oyes; oye; oímos; oís; oyen. Venir: vengo; vienes; viene; venimos; venís; vienen. 5 câu với đại từ và tính từ sỡ hữu: - Estos perro son mi - Este perro es amigo este gato - Estos lápices son tus - ¿ Donde esta mi manzana? - Esta madre es inteligente. 5 số đếm: - 123: ciento veintitres - 98: noventa y ocho - 35: treinta y cinco - 201: doscienta y uno - 77: setenta y siete. Dạ em nộp bài tập ạ
@HolaLingua6 ай бұрын
Em tra lại giúp chị cách chia của động từ Dormir và Decir nha. Ngoài ra cũng xem lại phần Tính từ sở hữu nữa. Chị thấy có vẻ em đang hiểu nhầm cách dùng thì phải đó.
@TranThiMyLinh-hp1tt6 ай бұрын
@@HolaLingua dạ vâng ạ
@CungNguyen85 Жыл бұрын
Những ng bạn của tôi mình cũng có thể nói là. Estas son mis amigas phải ko bạn. Tại những ng bạn đâu biết ng nói là nam hay nữ
@HolaLingua Жыл бұрын
Đúng rồi bạn ơi. Nhưng thường khi nói là "Estos son mis amigos" thì người ta sẽ hiểu theo kiểu: Hoặc là toàn các bạn nam, hoặc có cả nam và nữ trong nhóm bạn đó. Một khi dùng là "Estas son mis amigas" thì chắc chắn nhóm đó chỉ toàn nữ thôi nè.
@CungNguyen85 Жыл бұрын
@@HolaLingua à thì ra là vậy. Vẫn là quy tắc trọng nam 😂😂😂. Cám ơn bạn đã giải thích
@VietHoang-wc8xz11 ай бұрын
cô ơi em đang gặp khó khăn với động từ phản thân em không hiểu
@HolaLingua11 ай бұрын
Bạn không hiểu động từ phản thân là gì? hay là đang gặp khó khăn về cách chia ạ?
@ngocanhpham2212 Жыл бұрын
E nộp bài nha ạ 1. Tìm 5 động từ phản thân & chia ở thì hiện tại - Despertarse: thức dậy ( me despierto, te despiertas, se despierta, nos despertamos, os despertáis, se despiertan) - Cepillarse: đánh răng (me cepillo, te cepillas, se cepilla, nos cepillamos, os cepilláis, se cepillan) - Vestirse: mặc đồ (me visto, te vistes, se viste, nos vestimos, os vestís, se visten) - Quedarse: gặp mặt nhau (me quedo, te quedas, se queda, nos quedamos, os quedáis, se quedan) - Despedirse: chào tạm biệt (me despido, te despides, se despide, nos despedimos, os despedís, se despeden) 2. Tìm/ Lựa chọn & Chia 3 động từ bất quy tắc - Jugar: chơi (juego, juegas, juega, jugamos, jugáis, juegan) - Encontrar: tìm ra (encuentro, encuentras, encuentra, encontramos, encontraís, encontran) - Preferir: thích hơn (prefiero, prefieres, prefiere, preferemos, preferéis, prefieren) 3. Đặt 5 câu với Demostrativos - Este es mi agelito. - Esta es la casa de mis abuelos. - Estos lapices son muy coloridos. - Estas tiendas de ropa son suyas. - Estos peces son grandes. 4. Lựa chọn 5 số bất kì - 45: cuarenta y cinco - 57: cincuenta y siete - 102: ciento dos - 220: doscientos veinte - 527: quinientos veintisiete
@HolaLingua Жыл бұрын
Hihi, đúng là chia động từ quá xịn luôn này. Chọn toàn động từ khoai luôn á. Cơ mà chú ý giúp chị: 1. Tìm 5 động từ phản thân & chia ở thì hiện tại: "Despedirse" chia có chút xíu nhầm lẫn ở ngôi ellos/ellas kìa 2. Tìm/ Lựa chọn & Chia 3 động từ bất quy tắc: - vosotros encontráis (dấu sắc trên chữ "a", không phải chữ "i") - Preferir là động từ nhóm 3 nên ta có: + nosotros preferimos + vosotros preferís
@ngocanhpham2212 Жыл бұрын
@@HolaLingua sí síii profeee
@tuongvinguyen7265 Жыл бұрын
Dạ cho em hỏi: 1.agelito là gì 2.colorido và colorado khác gì 3.dejarse vừa có nghĩa remain, stay vừa có nghĩa gặp nhau? Em cảm ơn ạ
@ngocanhpham2212 Жыл бұрын
@@tuongvinguyen7265 1. "Angelito" có từ gốc là "angel" là thiên thần, nhma ng TBN hay thêm mấy đuôi "ito, ita" để làm sự vật nhỏ hơn, đáng yêu hơn, nhiều khi cũng nói giảm nói tránh hơn, với ngữ cảnh của câu này thì dịch là "thiên thần nhỏ" ạ, ví dụ như "pequeña" là "nhỏ" thì cũng có "pequeñita" ạ,.... 2. "colorido" ở đây là tính từ của danh từ "color", v nên trong câu này nó mang nghĩa là nhiều màu sắc ạ (Những chiếc bút chì này thì nhiều màu sắc), còn "colorado" thì đặt trong ngữ cảnh cụ thể mới dc ạ, chứ để riêng này nghĩa hơi cụt, mình cũng ko biết diễn đạt ntn ạ hehe 3. Hình như bạn đang muốn nói động từ "quedarse" đúng ko ạ? Động từ này mang nhiều nghĩa tùy vào ngữ cảnh nhất định, nhma 2 nghĩa này thì đúng ạ. Với động từ "dejarse" thì mang nghĩa như để cgi hoặc cho phép mình làm gì đó, giống kiểu to let onself, to allow oneself ạ. (Ej: Déjate disfrutar tu fiesta de cumpleaños: Hãy để bạn tận hưởng buổi sinh nhật của bạn) --> đó ạ, chị Ly có góp ý thêm gì nữa thì cmt nha ạ :v
@CungNguyen85 Жыл бұрын
99 là noventa y nueve hay novanta y nueve vậy bạn tại thấy bảng trước để 90 là noventa
@HolaLingua Жыл бұрын
99 = noventa y nueve nhé. Chắc là mình bị viết sai chính tả trên slide á. Thi thoảng hơi sơ suất tẹo. Cảm ơn bạn siêu nhiều vì lời nhận xét này nha. Chứng to bạn theo dõi quá kĩ luôn. Hihi. Thích ghê.
@merateamoАй бұрын
Cô giáo ơi mình ko thấy link tra động từ phản thân ạ :(
@HolaLinguaАй бұрын
Link tra động từ phản thân là sao ạ? Ý bạn là làm thế nào để tìm được cách chia trên mạng á?
@merateamoАй бұрын
@@HolaLingua vâng ạ, phút 24:24 cô giáo có nói í. Với cho mình hỏi thêm là làm sao mình biết được thông thường, động từ ntn là động từ bất quy tắc như trong bài để chia cho đúng vậy ạ? Chỉ cần nguyên âm kế cuối là e hoặc o thôi ạ?
@HolaLinguaАй бұрын
@@merateamo tin buồn là... dùng nhiều học nhiều thì nhớ động từ đó là có quy tắc hay bất quy tắc thôi ấy. Đến một ngày, bạn học nhiều đến mức có thể cảm thấy động từ này là có hay bất :D Ban đầu mới học thì cứ tra cho chắc ăn nhớ.
@merateamoАй бұрын
@@HolaLingua Dạ vâng ạ, nhưng mà mình tra ở đâu vậy ạ?
@acetv1120 Жыл бұрын
amazingggg
@HolaLingua Жыл бұрын
Muchas gracias. Until now, I can't believe that this project has been lasting 2 months.
@MaiMai-hy2xc Жыл бұрын
Lúc các bạn học viên phát biểu em không nghe được chị ạ hic
@HolaLingua Жыл бұрын
Yep, chị đang không biết làm thế nào để lưu được tiếng của các bạn ấy đây. Lúc thì thu được, lúc lại không, trong khi chị chẳng thay đổi settings gì cả. Thế nên thường chị sẽ nhắc lại cách đọc hoặc câu trả lời đúng của các bạn đó.
@MaiMai-hy2xc Жыл бұрын
Dạ, em cảm ơn chị
@dieppngocc1630 Жыл бұрын
Mi tarea 1. Darse, verse, decirse, ponerse, irse 2. Poder, probar, cerrar 3. Estos zapatos son negros Ese niño es muy estudioso Esas sillas son muy elegantes Esta es Carmen Este parque es grande 4. 39: treinta y nueve 76: setenta y seis 103: ciento tres 121: ciento veinta y uno 12114: doce mil ciento catorce
@HolaLingua Жыл бұрын
1, 2: Tìm được động từ rồi thì thử chia giúp mình nhé. 3: Ese, esa... cũng là một dạng tính từ chỉ đinh. Nhưng mà đố bạn biết khác "este, esta..." ở điểm nào? 4: Xem lại trên video giúp mình số 21 được viết như thế nào nha.