Rất cảm ơn bài giảng bổ ích của cô ạ rất cảm ơn kênh ❤️
@MANHNGUYEN-qw7oo24 күн бұрын
第十七课:再试一次 。 生词 Bài 17 HN6 : Thử lại một lần nữa. Giảng Viên : Nguyễn Thoa. 1 一心一意:Một lòng một dạ , toàn tâm toàn ý. 一心一意+ Động từ. • 大学毕业后,我一心一意想考研究生,可是却没有考上。 Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi chỉ muốn học cao học , nhưng mà lại thi trượt. • 他一心一意准备实验。 Anh ấy toàn tâm chuẩn bị cho cuộc thực nghiệm. 2 沉重(Tính từ): Nặng, nặng nề. • 这担子很沉重。 Cái gánh này rất nặng. • 他这两天的心情特别沉重。 Tâm trạng anh ấy hai hôm nay rất nặng nề. • 沉重的脚步。 Bước chân nặng nề. 3 以上(Danh từ): Trở lên ( số lượng );phía trên (nội dụng) • 95% 以上的常常是肥胖的(baifenzi%) 95% trở lên thường là béo phì. • 以上的分析表明我们是对的。 Phân tích phía trên chứng tỏ chúng tôi là đúng . 4 集中(Động từ ): Tập trung ( ánh mắt, tinh thần, lực lượng ), tập hợp. • 大家就集中在那棵树下吧。 Mọi người hãy tập trung ở dưới gốc cây kia đi. • 上课时要集中精力听老师讲课。 Lúc lên lớp cần tập trung tinh thần nghe cô giáo giảng bài. 5 确实(phó từ, tính từ): Xác thực , chính xác , quả thực. • 这确实是一个惊人的结果。 Đây quả thực là một kết quả khiến người ta kinh ngạc. • 这是确实的消息。 Đây là thông tin chính xác. 6 充分(Tính Từ): Đầy đủ , chu đáo , hết sức. • 好的教师每次备课都很充分。 Giao viên giỏi mỗi lần đều chuẩn bị bài giảng rất chu đáo. • 她确实充分利用了一切机会。 Cô ấy thực sự tận dụng hết sức tất cả cơ hội. 7 紧张(Tính từ ): Khẩn trương , căng thẳng . • 我以为有了准备,就不会太紧张。 Tôi cứ tưởng đã có sự chuẩn bị , thì sẽ không quá căng thẳng. • 这个产品由一个团队紧张工作了一周完成的。 Sản phẩm này do một đội làm việc khẩn trương hoàn thành trong một tuần. 8 惯(Động từ): Quen với, quen. • 他对这类事已经看惯了,觉得不足为奇。 Anh ấy đã quen với sự việc này rồi , cảm thấy không có gì kì lạ. • 吃不惯:Ăn không quen . • 我劳动惯了,一天不干活儿就不舒服。 Tôi lao động quen rồi , một ngày không làm việc là không khỏe . 9 转变(Động từ): Chuyển biến , thay đổi. • 下午转变成一个美丽的黄昏。 Buổi chiều thay đổi thành hoàng hôn tuyệt đẹp. • 他的表情转变为严肃的沉思。 Biểu cảm của anh ấy trở lên trầm tư nghiêm túc. 10 慌忙(Tính từ): Hoang mang, vội vàng. • 慌忙之中,他拿错了桌上的信件。 Trong lúc vội vàng , anh ấy cầm nhầm bức thư trên bàn. • 他慌忙作了肯定的回答。 Anh ấy hoang mang trả lời khẳng định. 11 一刹那间(Danh từ): Chỉ trong nháy mắt. • 我在一刹那间看见了它。 Trong nháy mắt tôi nhìn thấy nó. • 就是在他们临牺牲的一刹那间,他们想的不是自己,而是人民和祖国。 Trong giây phút khoảnh khắc mà họ sắp bị hi sinh , Cái mà họ nghĩ không phải là bản thân mình , mà là nhân dân và tổ quốc. 12 不如(Động từ): Không bằng , chẳng thà. • 今天不如昨天暖和。 Hôm nay không ấm hơn hôm qua. • 他不如你: anh ấy không bằng bạn. (与其... 不如...:thà ... còn hơn...) • 你与其坐车,不如坐船。 Bạn thà đi thuyền còn hơn là đi xe ôtô. 13 趁早(Phó từ, động từ): Kịp thời, sớm. • 你脸色不好,趁早去看看吧。 Sắc mặt của bạn không tốt , đi khám sớm xem. • 学习要趁早,把作业做完了在玩游戏。 Học tập cần tranh thủ lúc sớm, làm xong bài tập rồi hãy chới game . 14 耽误(Động từ): Để lỡ, bỏ lỡ. • 这封信在传递中被耽误了。 Bức thư này trong quá trình chuyển phát bị quên mất. • 他的病使他的学业耽误一年。 Bệnh của anh ấy khiếm anh ấy bỏ lỡ việc học hành 1 năm • 她从不为个人事情耽误生产。 Từ trước đến nay cô ấy chưa bao giờ bỏ lỡ việc sản xuất chỉ vì việc cá nhân của mình. 15 抱歉(Tính từ): Cảm thấy có lỗi. • 很抱歉,刚才我有些急躁。 Thật xin lỗi, vừa rồi tôi có chút nóng nẩy. • 打扰了教授的休息,他一再表示抱歉。 Làm phiền tới giờ nghỉ ngơi của giáo sư, anh ấy nhiều lần bày tỏ sự xin lỗi. 16 面对(Động từ): Đối mặt. • 面对考官的提问,李明应付自如。 Đối mặt với câu hỏi của giám thị , Lý Minh ứng phó lưu loát. • 面对生活,我们应该勇敢。 Đối mặt với cuộc sống , chúng ta nên dũng cảm . 17 可怕(Tính từ): Đáng sợ. • 想想那种可怕的后果吧! Hãy nghĩ tới hậu quả đáng sợ đó! • 那一刹那的痛苦是可怕的。 Đau đớn trong giây phút đó thật đáng sợ. 18 热烈(Tính từ): Nhiệt liệt. 热烈+(地)+ Động từ • 观众向演员们热烈鼓掌。 Khán giả cổ vũ nhiệt liệt tới các diễn viên. • 大家以热烈的掌声欢迎她 。 Mọi người hoan nghênh cô ấy với tràng vỗ tay nhiệt liệt. 19 一声(Danh từ): Cả đời . = 一辈子。 • 下一辈子=来生:Kiếp sau. • 我一生都在等待这个时刻。 Cả đời tôi vẫn chờ đợi giây phút này. 第十七课:再试一次 。Ngữ Pháp Bài 17 HN6 : Thử lại một lần nữa. Giảng Viên : Nguyễn Thoa. 1 一向(Danh từ): Gần đây , thời gian qua , cứ, vẫn luôn. • 这一向工程的进度很快。 Tiến độ công trình này gần đây rất nhanh. • 他一向喜欢体育运动。 Anh ấy vẫn luôn thích vận động thể thao. 2 何况(Liên từ): Huống hồ. Dùng ở đầu vế câu , dùng ngữ khí phản vấn để biểu đạt sự so sánh hơn hẳn một bậc . • 我们死都不怕,何况困难。 Chúng tôi chết còn không sợ , huống hồ khó khăn. • 再大的困难都不怕,何况这点小事! Khó khăn hơn nữa cũng không sợ , huống hồ chuyện nhỏ này. 3 一下子: Đột nhiên , nhanh chóng , chốc lát. 一下子+ Động từ/tính từ. Biểu đạt tình huống diễn ra rất nhanh , tình huống xảy ra đột ngột. • 刚才天气还好好的,一下子下起雨来。 Vừa rồi thời tiết còn đẹp , đột nhiên lại mưa. • 我一下子想不起它叫什么。 Bỗng chốc tôi không nhớ ra tên của nó . 4 或...或...:Hoặc ... hoặc... Biểu đạt sự lựa chọn một trong hai thành phần liên tiếp , thường kết hợp với tính từ đơn âm tiết trái nghĩa nhau. • 几乎每天都有交通事故发生,或大或小。 Dường như hàng ngày đều có tai nạn giao thông hoặc nặng hoặc nhẹ. • 刚到一个新地方,或多或少会有点不习惯。 Mới tới một nơi mới hoặc ít hoặc nhiều sẽ có chút không quen. 5 与其...,不如...: Nếu... chi bằng ; Thà ... còn hơn... • 与其浪费时间,不如做些有意义的事。 Nếu lãng phí thời gian , chi bằng làm những việc có ý nghĩa. • 我们与其在家闲着,不如去图书馆看看书。 Thà chúng mình đến thư viện đọc sách còn hơn ở nhà ngồi không. 6 否则(Liên từ): Nếu không thì. Liên từ đứng ở đầu câu thứ 2. • 我们最好快些,否则会迟到。 Chúng ta tốt nhất nhanh chút , nếu không sẽ tới muộn. • 除非他病了,否则他会来的。 Trừ khi anh ấy ốm rồi, nếu không thi anh ấy sẽ tới.
@littledust5492 жыл бұрын
多谢老师。爱你🥰🥰🥰
@daisynguyen5523 Жыл бұрын
24:43
@hottin96803 жыл бұрын
谢谢老师
@manhpham35953 жыл бұрын
cám ơn cô rất hay
@kalaheo49724 жыл бұрын
Cảm ơn cô rất nhiều ạ 谢谢老师
@jincuichu47104 жыл бұрын
多谢老师!
@trunghieutrung30764 жыл бұрын
Bài giảng hay quá..cảm ơn cô
@hadao17514 жыл бұрын
Em cam on co nhieu vi nhung gi co mang den co hoc sinh a! Chuc co nhieu suc khoe a!!!
@MaiNguyen-uq2dz4 жыл бұрын
谢谢老师 !!!
@truongminh37314 жыл бұрын
em đợi video nay lâu lắm rồi ! cám ơn chị !
@lyngocdiep2 жыл бұрын
再试一次
@metranvan61594 жыл бұрын
chào cô giáo
@lehuynh60312 жыл бұрын
与其。。。不如。。。.cách dùng có giống với 宁可。。。也。。。,không cô.
@thuatvo61564 жыл бұрын
我在等您
@Top0Lauriel4 жыл бұрын
Cậu ko đủ tư cách nói chuyện với cô ấy .. mình nói thế nào hả cô