#4 Learn Spanish with Hola Lingua - A1 - Beginner - Tự học tiếng Tây Ban Nha A1

  Рет қаралды 10,271

HolaLingua

HolaLingua

Күн бұрын

Пікірлер: 95
@bidangruan5122
@bidangruan5122 10 ай бұрын
bạn dạy rất có tâm, cố gắng truyền đạt nhiều kiến thức nhất có thể cho người học. Kiến thức về lí thuyết rất là nhiều, nhưng cho người mới bắt đầu học sẽ rất là mệt. Nhưng dù sao cũng cảm ơn tấm lòng của bạn rất nhiều nhé, hi vọng xã hội nhiều người như bạn chịu đóng góp cho xã hội và chân thành như bạn
@HolaLingua
@HolaLingua 10 ай бұрын
Chào bạn, sau khi hết khóa A1 này, mình cũng chợt nhận ra là bản thân hơi tham quá khi nhét rất nhiều kiến thức vào cùng 1 bài. Vì ban đầu với tinh thần mọi người tự học là chính trên nền kiến thức mình chia sẻ ý. Cơ mà sau mới thấy phần đông vẫn cần 1 "thế lực" thúc ép luyện tập nhiều hơn 😁
@maitaman_quabongvangtuonglai
@maitaman_quabongvangtuonglai 8 ай бұрын
Thì ra cô giáo cũng biết tiếng Pháp nữa à. Quá tài giỏi 😍😍😍
@HolaLingua
@HolaLingua 8 ай бұрын
Mình thấy mấy tiếng này giống nhau nên tiện học 1 thì tìm hiểu nhiều luôn ấy mà. Ai cũng làm được thôi, chứ hơm có tài giỏi đặc biệt gì đâu ấy
@merateamo
@merateamo 2 ай бұрын
Mình có thử tự học trên Duolingo nhưng cảm thấy rất mông lung, may sao tìm được bộ bài giảng này của cô. Cô giảng rất dễ hiểu, rõ ràng. Nhờ cô mà mình tự tin hơn trong quá trình tự bơi. Mình vẫn đang cố gắng, cảm ơn cô lắm lắm!!
@HolaLingua
@HolaLingua 2 ай бұрын
Bạn có thể tham gia nhóm để tương tác thêm với mọi người nhớ. Và đừng quên like mỗi video bạn xem để động viên tinh thần mình nhớ
@merateamo
@merateamo 3 күн бұрын
@@HolaLingua dạ nhóm mình ở đâu vậy ạ?
@caokhang9305
@caokhang9305 9 ай бұрын
Cảm ơn chị vì một bài học tâm huyết ạ. Đây là bài tập của em ạ 1) Đặt 5 câu với SER & ESTAR SER Mi amigos es ingeniero. Su hermano es conductor. Usted es mi profesor. El sol es calor. Mi cumpleaños es en casa de mis padres. ESTAR Él está en casa de mi hermano. ¿Dónde está mi padre?. Estoy calor. Estamos en escuela. ¿Dónde está tu casa? 2) Đặt 6 câu về giới từ chỉ vị trí La silla está debajo de la mesa. La computadora está encima de la mesa. El coche está delante de la casa. Tu libro está detrás de la televisión. Mi hermano está al lado de la madre. Su casa está entre mi casa y casa de mi padre. 3) Đặt 5 cụm tính từ sở hữu Mis perros (những chú chó của tôi) Mi cama (cái giường của tôi) Su computadora (cái máy tính của anh ấy) Nuestros lápices (những cây bút chì của chúng tôi) Vuestros bolsas (những cái túi của các bạn)
@HolaLingua
@HolaLingua 9 ай бұрын
Nhìn mấy bài làm chỉn chu thế này mê ghê. Cơ mà sau đánh số từng câu nữa cho chị dễ nhận xét. Và để ý thêm một vài điểm nhỏ sau nha: - SER: "mi amigos" số ít thì không có "s" nhé. - Ý câu "Mi cumpleaños es en casa de mis padres." là gì em nhỉ? - Ý câu "Estoy calor" này nữa? - "casa de mi padre" là xác định nhà của bố tôi rồi nên mình đặt mạo từ xác định "la" ở trước nữa nhé. - "bolsas" là giống cái số nhiều nên cũng cần hợp giống hợp số tính từ sở hữu đi kèm nha.
@caokhang9305
@caokhang9305 9 ай бұрын
@@HolaLingua cho em nộp bài sửa của em ạ • SER Mi amigo es ingeniero Mi cumpleaños es en casa de mis padres (Sinh Nhật của mình thì ở nhà bố mẹ mình) • ESTAR Estoy calor (ý em muốn nói là “em nóng” ạ) Su casa está entre mi casa y la casa de mi padre • Tính từ sở hữu Vuestras bolsas
@HolaLingua
@HolaLingua 5 ай бұрын
@@caokhang9305 ui giờ mới nhận ra là quên chưa coi phần bài chữa này của em nè. Các câu khác sửa ok rồi, nhưng người Tây Ban Nha không sử dụng động từ "estar" để chỉ "tôi nóng" đâu. Nếu em xem các bài sau sẽ thấy cụm "tener calor" nhé.
@thiquynhnguyen9747
@thiquynhnguyen9747 10 ай бұрын
chị giảng rất dễ hiểu, em đang theo học video của chị từ bài đầu. Tiện cho em hỏi làm sao để đánh được các ký tự đặc biệt Í á ú ó ñ dạng như này trên máy tính ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 10 ай бұрын
Hola em. Có 1 số cách như sau trên máy tính: - Dùng bàn phím ảo với ngôn ngữ tiếng TBN (em search google sẽ có hướng dẫn chi tiết) - Ấn tổ hợp phím alt + số nếu em dùng bàn phím có đủ bộ số bên tay phải. - Google search xong copy paste vào từ. - Mấy kí tự í, á, ó thì viết như tiếng Việt cũng được. Chẳng qua là phải ấn nút cách để không bị chuyển thành is, as, os ấy.
@phuong-le325
@phuong-le325 Жыл бұрын
Giới từ 1. La casa está delante de la iglesia. 2. La hija está entre tus padres. 3. Los libros están encima de la mesa. 4. Yo estoy detrás de la iglesia. 5. Nosotros estamos al lado de la árbol. 6. Él raton está de la caja. Estar 1. Yo estoy cansada. 2. Él está en casa 3. Los diccionarios están encima de la mesa. 4. Nosotros estamos delante de la casa. 5. Ellas está soñolienta. Tính từ sở hữu. 1. Bút chì của tôi => Mi lápiz 2. Những cây bút chỉ của tôi => Mis lápices 3. Khách sạn của cô ấy => Tu hotel 4. Những khách sạn của bạn => Tus hoteles 5. Chú dì của chúng tôi => Nuestros tíos
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Giới từ: 5. "árbol" là danh từ giống đực số ít nên là "el árbol" nhé. Mà de + el = del 6. Giới từ vị trí của câu này là gì vậy? Estar 5. Ngôi "ellas" số nhiều chia thế nào nhỉ?
@phuong-le325
@phuong-le325 Жыл бұрын
@@HolaLingua6. debajo de ( nhẩm trong đầu mà quên ghi mất ) 5. thêm s nữa ạ
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
@@phuong-le325 Thế bạn xem kĩ rồi viết lại 2 câu 5-6 cho mình nhé. Để coi có bắt thêm được lỗi nào nữa không :D
@lebaohanhpham5450
@lebaohanhpham5450 4 ай бұрын
Em chào cô ạ. Em cảm ơn cô vì những bài giảng hữu ích và siêu siêu hay, giúp em trên chặng đường học tiếng TBN không còn sợ vấn đề tiền bạc nữa ạ. Em đã học tới bài 4 và em có làm bài đặt câu mà cô giao trên video ý ạ. Em mong cô có thể chỉnh sửa bài tập giúp em với ạ. Em cảm ơn cô rất nhiều, và mong cô sẽ ra tiếp những video siêu chất lượng và có tâm như vậy. 1.Estar - Mi novia está feliz. - Estoy en la casa - Estás en la plaza de Córdoba. - Estamos esperamos amigos en la cine. - Los hijos estáis en el colegio. - Su gata están feliz. 2. Giới từ - La gata está encima de la mesa - La rosa está debajo de la caja. - Estoy detrás de la casa. - El búho rosa está delante del búho azul. - La iglesia está al lado de la montaña. - La guitarra está entre la caja y el ratón. 3. Tính từ sở hữu - Mi madre no es la profesora. - Mis padres viven en Vietnam. - Kim es la hermana de tu amiga. - Nuestros gatos estamos cansados. - Su tía es la estudiante. - Sus carteras está mi cuarto. - Nuestra cuaderno estamos encima de la mesa. - Nuestros fotos somos el rojo. - ¿Dónde vive vuestro tío? - Vuestros amigos son mis amigos.
@HolaLingua
@HolaLingua 4 ай бұрын
Chào bạn, 1. Câu này ý bạn là gì nhỉ? - Estamos esperamos amigos en la cine. 2. Tại sao bạn lại dùng "estáis" với "hijos" ạ? 3. Tại sao bạn lại dùng "están" với "su gata" ạ? 4. Lưu ý câu "- Mi madre no es la profesora.": Cấu trúc là SER + nghề nghiệp (không có mạo từ). Tương tự với câu: "- Su tía es la estudiante." 5. "Tại sao lại dùng "está" cho "sus carteras"? 6. "cuaderno" là danh từ giống đực nhé. Và tại sao câu đó lại dùng "estamos"? 7. "foto" là danh từ giống cái nhé. Lần sau bạn đánh số câu giúp mình nhé. Như vậy sẽ dễ note lại những vấn đề hơn nè.
@lebaohanhpham5450
@lebaohanhpham5450 4 ай бұрын
Em chào cô ạ, em cảm ơn vì cô đã phản hồi ạ! 1. Câu này em muốn nói là " Chúng tôi đợi bạn bè ở rạp chiếu phim" 2. Câu này em muốn nói là " Những người con trai thì ở trường học " 3.Câu này em bị nhầm ạ, phải dùng está phải không ạ? 5. Câu này em bị nhầm luôn ạ, này phải dùng están phải không ạ? 6. Câu này em muốn nói " Những quyển vở của chúng tôi thì ở trên bàn "
@CuongHuy-g1c
@CuongHuy-g1c 6 ай бұрын
mong chị nói thêm nhiều cái trick lúc ở bên Tây Ban Nha, nghe chị chia sẻ về Tây Ban Nha hay lắm, mong chị nói nhiều về TBN để e lúc sang đỡ ngộp
@HolaLingua
@HolaLingua 6 ай бұрын
Thực ra chị sang Tây Ban Nha chơi có mấy bữa thôi, còn chủ yếu chị ở Pháp ấy. Nói chung biết gì thì chia sẻ vui cho mọi người vậy thôi à 😁
@TranThiMyLinh-hp1tt
@TranThiMyLinh-hp1tt 4 ай бұрын
* ESTAR: - Estoy cansado - Ella está en casa - Ellos no están felices - El gato está durmiendo - ¿ Donde está ? * Giới từ chỉ vị trí: - El perro está encima de la cama. - El perro está debajo de la mesa. - La cama está detrás de la mesa. - La mesa está delante de la cama. - El perro está al lado del gato. - El perro está entre el gato y el pájaro. * Tính từ sở hữu: - Ella es mi amigo - Vuestro gato - Mi manzana - Tu cama - Mis lapices
@HolaLingua
@HolaLingua 4 ай бұрын
Bài làm rất tốt nha. Hi vọng sẽ thấy bài làm của em ở những videos khác nữa.
@LinhVu-tk4hy
@LinhVu-tk4hy 5 ай бұрын
cô ơi cho em hỏi câu 2 phần bài tập về tính từ sở hữu trong video tại sao không phải là sus padres vậy ạ? nếu em chia với usted thì có được không ạ? em cảm ơn cô ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 5 ай бұрын
Bạn có thể cho mình biết câu hỏi nằm ở phút thứ bao nhiêu để mình tiện xem lại được không ạ?
@LinhVu-tk4hy
@LinhVu-tk4hy 5 ай бұрын
@@HolaLingua dạ 1:26:05 ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 5 ай бұрын
@@LinhVu-tk4hy vì chị tạm dịch ở đây là của bạn, tương đương với ngôi "tú" nên mình sử dụng "tus padres". Còn trong thực tế, nếu em muôn thể hiện sự trang trọng thì dùng "sus padres" của ngôi "usted". Nhưng thường bạn bè chơi với nhau thì người ta dùng "tú" nhé. Chứ "usted" đem lại cảm giác khách khí ấy.
@LinhVu-tk4hy
@LinhVu-tk4hy 5 ай бұрын
@@HolaLingua em cảm ơn nhiều ạ!!!
@HolaLingua
@HolaLingua 5 ай бұрын
@@LinhVu-tk4hy em có thể làm các bài tập rồi comment dưới từng video nhé. Có gì chị sẽ sửa cho nha.
@CuongHuy-g1c
@CuongHuy-g1c 6 ай бұрын
chị ơi, chỗ tính từ sở hữu, trong câu nó có nói về số lượng như 3 ngôi nhà hay 3 người bạn nhưng tại sao lúc chuyển lại không có số lượng vậy ạ?
@HolaLingua
@HolaLingua 6 ай бұрын
Phần này chị đang tập trung vào sự sở hữu thôi, còn không có ý nói đến số lượng. Chẳng qua để ví dụ số lượng như thế cho mọi người dễ hình dung á.
@vietbao9167
@vietbao9167 11 ай бұрын
Muchas gracias
@HolaLingua
@HolaLingua 11 ай бұрын
De nada.
@hanyumi383
@hanyumi383 Жыл бұрын
A. SER 1. Ella es mi hija 2. La sol es caliente 3. El reunión es en tres en puto 4. Tokyo es el capital de Japón 5. Yo soy una niña B. ESTAR 1. Tu pasaporte está aquí 2. Ella está en el hotel 3. ¿Dónde estás? 4. Mi bicicleta está mi tía casa 5. Tu teléfono no está aquí C. Giới từ chỉ vị trí 1. El vaso está al lado del lámpara 2. El zapato está delante de la mileta 3. La caja está entre dos libros 4. La silla está debajo de la mesa 5. La chaqueta está encima de la silla D. Tính từ sở hữu 1. Su teléfono 2. Nuestros perros y gatos 3. Mis hijas 4. Su carro 5. Su dinero
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Hola em 😀 A. SER 3. Em xem lại cách nói giờ ở bài 6 này nha kzbin.info/www/bejne/oofFZ2SZgcpnhJIsi=zKsCChRkH6hWz0W- 4. Để nói về thủ đô thì danh từ “capital” ở dạng giống cái nhá. B. ESTAR 4. Ý câu này của em là gì nhỉ?
@hanyumi383
@hanyumi383 Жыл бұрын
@@HolaLingua câu 4 e định nói là xe đạp của tôi ở nhà của dì tôi ạ :v
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
@@hanyumi383 Nếu vậy thì mình sẽ dùng kiểu Mi bicicleta está en casa de mi tía. Theo đúng cấu trúc là "căn nhà của dì tôi" thì mình dùng "de" để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa dì và căn nhà. Còn để chỉ dì của tôi, chứ không phải dì của bạn thì mình dùng tính từ sở hữu nha.
@hanyumi383
@hanyumi383 Жыл бұрын
@@HolaLingua dạ vâng ạ, e cảm ơnnnnnnn ạ 🫶
@huoucaoco6131
@huoucaoco6131 Жыл бұрын
1. estar - ella está contento - él está somnoliento - ellos estan la escuela - nosotros estamos el museo - ¿ tú está el restaurante? 2. giới từ chỉ vị trí - el libro está encima de la silla - mi teléfono está debajo de la mesa - la jirafa está delante de autos - líones estan detrás de gatos - un gato está entre dos conejos - nosotros estamos al lado de el banco 3. sở hữu - hai con lạc đà của tôi -> mi dos camellos - những cái ô tô của cô ấy -> sus autos - 3 con hươu cao cổ của chúng tôi -> nuestras tres jirafas - những cái bút chì của bạn -> tus lápices - những quyển truyện của họ -> sus historietases
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Chào Hươu / Jirafa đến với lớp tiếng Tây Ban Nha nhé. Có vài điểm cần lưu ý trong phần bài tập của bạn như sau. (Nếu có thời gian, hãy dựa theo phần gợi ý của mình để hoàn chỉnh lại câu nhé. 1. Estar: - Nếu chủ ngữ trong câu là nữ, ví dụ "ella" thì cần hợp giống, hợp số tính từ "contento" đi kèm. - Khi chỉ vị trí, đại để dịch ra tiếng Việt là "ở" ấy thì mình có thể dùng từ "en" kèm với danh từ chỉ địa điểm. Không phải tất cả các trường hợp nhưng phần đa là thế. - Lưu ý cách chia động từ "estar" ở ngôi "tú" nha. Ngoài ra mình có thể bỏ các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong tiếng TBN vì cách chia của mỗi động từ, ở từng ngôi là đặc trưng rồi. 2. Giới từ chỉ vị trí. Thông thường khi chỉ vị trí, chúng ta sẽ biết vị trí cụ thể của vật khác ở đâu để mà so sánh. Ví dụ, khi mình nói: "Con hươu nằm trước những cái ô tô" thì mình đã xác định được vị trí của ô tô đang ở đâu rồi, nên mới dùng nó để chỉ vị trí của con hươu. Thế nên mình sẽ dùng mạo từ xác định el / la / los cho các danh từ như ô tô nhé. Ngoài ra, de + el = del nha. Cái này có nói trong bài rồi á. Hóng bài chữa của bạn nha.
@huoucaoco6131
@huoucaoco6131 11 ай бұрын
@@HolaLingua chị ơi e chữa bài ạ 1. estar - ella está contenta - ellos estan en la escuela - nosotros estamos en el museo - ¿tú estás en el restaurante? 2. giới từ chỉ vị trí - la jirafa está delante de los autos - nosotros estamos al lado del banco chị ơi vậy tổng kết lại thì tính từ chia theo giới tính còn động từ chia theo ngôi đúng ko ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 11 ай бұрын
@@huoucaoco6131 Lâu lắm mới thấy comment lại nè. Phần sửa của em khá ok rồi nha. Chỉ là vẫn cần chú ý "están" có dấu sắc trên chữ "a" nhé. Tổng kết lại thì: - Tình từ cần hợp giống hợp số với danh từ mà nó đi kèm. - Động từ thì cần chia theo ngôi / danh từ làm chủ ngữ.
@katienv2413
@katienv2413 7 ай бұрын
1) Đặt 5 câu với SER & ESTAR SER - El fuego es caliente. - La boda es mañana. - El invierno es frío. - La reunión es a las dos menos cuarto. - Yo soy estudiante vietnamita. ESTAR - Tu cuaderno está aquí. - Mi madre no está en la ciudad Ho Chi Minh. - Vuestras cuatro chaquetas están encima de la mesa. - María su cinco conejos no están azules, ellos están rosas. - Nuestros bicicletas estamos detrás del árbol. - ¿Dónde estáis vuestra casa? 2) Đặt 6 câu về giới từ chỉ vị trí - El conejo está al lado de la mesa. - La casa está entre dos árboles. - Los lápices están encima de los libros. - Tres ratones están debajo del armario. - Quince gatos están detrás del coche azul. - Seis pájaros están delante de la casa rosa. 3) Đặt 5 cụm tính từ sở hữu - My bicycle -> Mi bicicleta - Her dogs -> Sus perros - Their school -> Su escuela - My grandpa’s chair -> La silla de mi abuelo - Your (plural) umbrellas -> Vuestros paraguas. Em cảm ơn HolaLingua về bài giảng bổ ích này ạ.
@HolaLingua
@HolaLingua 7 ай бұрын
Bạn cân nhắc lại 3 câu này thử xem nhé, vì mình thấy các câu trên đặt khá ok rồi nè. Mà lỗi ở trong 3 câu này lại không gặp ở câu trên. - María su cinco conejos no están azules, ellos están rosas. - Nuestros bicicletas estamos detrás del árbol. - ¿Dónde estáis vuestra casa?
@katienv2413
@katienv2413 7 ай бұрын
@@HolaLingua em sửa lại như vậy đúng không ạ? 4. María su cinco conejos no son azules, ellos son rosas. 5. Nuestros bicicletas están detrás del árbol. 6. ¿Dónde está vuestra casa?
@haianhnguyen1393
@haianhnguyen1393 2 ай бұрын
em nộp bài tập cho cô giáo ạ BÀI 1: ESTAR 1. yo estoy cabeza 2. la escuela está al lado de su casa 3. su casa está madrid 4. Emily está bonita 5. los libros están en la mesa BÀI 2: GIỚI TỪ 1. El limón está encima de tomate 2. El gato está debajo del foto 3. Hotel está detrás de hospital 4. El perro está delante del árbol 5. los quesos están entre dos ratones 6. El camello está al lado de la vaca BÀI 3: TTSH 1. Bố mẹ của tôi Mis padres 2. Những bông hoa hồng của cô ấy Sus rosas 3. Chó của anh ấy Su perro 4. Cặp sách của tôi Mi mochila 5. Nhưng cái áo khoá của họ Sus chaquetas Mong cô sửa bài giúp em ạ
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
- Tui đồ rằng câu 1 bài 1 nó phải có giới từ gì đó giữa "estar" và "cabeza". Rồi câu đi với "Madrid" cũng cần có giới từ ấy. - Bài 2: + Câu 2: "foto" là danh từ giống cái. + Câu 3: Mạo từ của "hospital" đâu oy?
@haianhnguyen1393
@haianhnguyen1393 Ай бұрын
@@HolaLingua Vậy là en cabeza và en Madrid ạ.
@tuoivuthituoi9322
@tuoivuthituoi9322 Жыл бұрын
1. Estar - Estoy bastante feliz! - Cómo esta’s? - Esta es Anh Mai - La manzana esta’ verde - Estas son Luci’a y Elena - Estamos en el cafe’ 2. Miêu tả vị trí - El gato esta’ al lado del sofa’ - Las gafas esta’n debajo de la silla - La planta esta’ encima del suelo - La mujer esta’ delante del hombre - El reloj esta’ entre de la caja - Camelia esta’ al lado del sofa’ - en dónde esta’ ubicado en españa? 3. Sở hữu cách - este es mi tío - esta es su caja - este es su paraguas - Mi hija son de España - Nuestros esposos son de España - Vuestras mujeres son vietnamitas
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
1. Estar: Với câu "Estas ón Lucia y Elena." thì từ "estas" này là Demostrativos - Chỉ định, chứ không phải là động từ "estar" đâu ạ. 2. - Khi dùng "entre" tức là ở giữa thì mình cần có 2 đối tượng kẹp 2 bên, nên chị thử đặt lại câu "El reloj esta’ entre de la caja" nha. - Hỏi ở đâu thì chị dùng từ "Dónde" không thôi, k cần dùng "en". Trừ phi đi với giới từ "a" thành "adónde". Có gì các bài tập trong tương lai chị đánh số thứ tự từng câu giúp em nhé. Để dễ nhận xét hơn ạ.
@attruong839
@attruong839 Жыл бұрын
5 câu Ser Mi padre es ingeniero La montaña más alta es el Everest Fiesta musical organizada en el centro de la ciudad Este juguete está hecho de plástico Soy profesora 5 câu Estar Mario está molesto Sus coches está cerca de casa La manzana está perecedero Los búhos están debajo de la casa La abuela está cansada 6 câu chỉ vị trí Su mochila está encima del autobús El Perro está debajo de la mesa La casa está detrás del banco Nuestros conejos estamos delante del árbol Tus padres estás al lado de mis padres El banco está entre dos casas Tính từ sở hữu Quả bóng của chúng tôi => Mi lepota Những chú cún của các bạn ấy => vuestros perros Con cáo của các cô ấy => Su zorro Quyển sách của chúng tôi => Nuestro libro Cặp sách của bạn => Su mochila
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Nhận được bài làm thế này thích ghê. Encantada. 5 câu SER - Câu 3: bị thiếu động từ nè. - Câu 4: sao tự dưng lại lạc một câu "estar" vào đây vậy ạ? 5 câu ESTAR: Câu 4: "tus padres" = "ellos" nhé. "Tus" ~ đối tượng sở hữu là bạn, nhưng đương nhiên "tus padres" thì không phải "tú" rồi. Do đó, động từ đi kèm phải được chia theo ngôi thứ 3 số nhiều nha, vì "padres" là danh từ giống đực, số nhiều nè. À mà quả bóng là "pelota" nha. Hơi lộn xíu kìa.
@mailmoi5859
@mailmoi5859 Жыл бұрын
Cám ơn cô giáo, giảng rất dễ hiểu
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Cảm ơn lời khen ạ. Không cần gọi mình là cô giáo đâu vì chúng ta cùng chia sẻ kiến thức cho nhau trong quá trình học hỏi mà. Hi vọng những video tiếp theo cũng sẽ nhận được sự ủng hộ của mọi người.
@huynhkimanhle3039
@huynhkimanhle3039 Жыл бұрын
A. ESTAR 1. Su casa están aquí 2. Nosotros estamos felices 3. ¿Dónde está el baño? 4. ¿Cómo estás? 5. Estoy en el hotel B. VỊ TRÍ 1. Vosotros estaís entre de vuestros padres 2. La taza de café está encima de la mesa 3. Las pelotas están debajo del árbol 4. La televisión está detrás de tres teléfonos 5. Tus gafas estás delante de la cuaderno 6. Él hospital está al lado del banco C. SỞ HỮU 1. Vuestras abuelos sois joven 2. Tu chaqueta es bonita 3. Sus amigos comen manzanas 4. Mi hermana estudia en el estadounidense 5. El coche es de nuetros padres
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Hì, nhận được một loạt comment bài tập thế này thích ghê. A. Estar - 1 - “su casa” là số ít nên “estar” cũng cần chia ở ngôi ella, thứ 3 số ít nhé. B. Vị trí - 5 - “cuaderno” là danh từ giống đực số ít nên mình dùng “el” nha. C. Sở hữu 1- “abuelos” là danh từ giống đực số nhiều nên cần lưu ý “vuestras” với “joven”. Phải hợp giống hợp số chứ nhỉ 4- “estadounidense” là danh từ / tính từ chỉ quốc tịch. Chứ không phải là quốc gia nha. Em viết lại mấy câu theo nhận xét nhá, rồi chị chữa tiếp.
@huynhkimanhle3039
@huynhkimanhle3039 Жыл бұрын
A. ESTAR 1. Su casa está aquí B. ​VỊ TRÍ 5. Tus gafas estás delante del cuaderno C. SỞ HỮU 1. Vuestros abuelos sois jovenes 4. Mi hermana estudia en el Los Estados Unidos Em cám ơn chị nhiều lắm luôn!!!
@huonglam5573
@huonglam5573 Жыл бұрын
1. Estar - Yo estoy en Vietnam - Mis padres están en Barcelona - Mi autobús está aquí. - El tío está cansado. - La iglesia está entre en la Plaza. 2. Giới từ chỉ vị trí - La madre está al lado del padre. - El hijo está entre los padres. - El libro rosa está encima del libro azúl. - El cuaderno está debajo de la mesa. - La tía está delante de la abuela. - El gato está detrás del ratón. 3. Sở hữu - Sus gatos (Những con mèo của cô ấy) - Mis abuelos (Ông bà của tôi) - Tu médico (Bác sĩ của bạn) - Sus cuaderno (Những quyển vở của bọn họ) - Nuestra mesa (Bàn của chúng tôi) - Vuestra foto ( Ảnh của các bạn)
@HolaLingua
@HolaLingua 11 ай бұрын
Bài tập làm rất ổn áp nha. Duy chỉ có câu số 5 của phần "estar" mình nghĩ không cần dùng "entre" đâu. Vì dù dịch nghĩa ra là "ở giữa" nhưng chính xác ra nó sẽ kiểu "kẹp giữa" 2 cái gì đó nhé, chứ không mang hàm ý trung tâm đâu. Hi vọng tiếp tục nhận được bài tập của bạn trong các bài học sau nè.
@huonglam5573
@huonglam5573 11 ай бұрын
@@HolaLingua em cảm ơn c ạ❤️
@thanhnguyensy8739
@thanhnguyensy8739 Жыл бұрын
Hy vọng theo kịp
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Chắc chắn sẽ được thôi ạ. Cần hỗ trợ gì thêm chị cứ comment ở đây nhé… và làm bài tập cuối mỗi bài. Em sẽ chữa phần bài tập cho mình ạ.
@thanhnguyensy8739
@thanhnguyensy8739 Жыл бұрын
Mình là nam 😅
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
@@thanhnguyensy8739 Ồ vậy ạ. Em xin lỗi anh nhé. Tại chả hiểu sao nghĩ anh tên là Nguyễn Sỹ Thanh, giống nữ diễn viên Sỹ Thanh, nên mặc định là nữ luôn. Ngại quá đi, hì.
@uzichan689
@uzichan689 3 ай бұрын
Bài 1. SER 1. La casa es grande. 2. Mi madre es bonita. 3. Eso es una taza. 4. El niño es inteligente. 5. La cita es en un restaurante. ESTAR 1. Yo estoy cansada. 2. La Torre Eiffel está en París. 3. Yo estoy aquí hoy. 4. Mi casa está en Vietnam. 5. Ella está triste. Bài 2. 6 câu về giới từ chỉ vị trí. 1. El libro está encima de la mesa. 2. El gato está debajo del árbol. 3. Ella está detrás del carro. 4. El carro está delante de la casa. 5. La llave está al labo de la caja. 6. El gato está entre dos búhos. Bài 3. 5 cụm từ về tính từ sở hữu 1. Cái bàn của tôi: mi mesa 2. Cái kính của cô ấy: sus gafas 3. Những con chuột của chúng tôi: nuestros ratóns 4. Bạn gái của bạn: tu novia 5. Những cái xe đạp của các bạn: vuestras bicicletas
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
Một số lưu ý nhỏ: 1.3- “una taza” là giống cái nên không dùng “eso” nha. 2.5- Chắc nhầm chính tả xíu “al lado de” chứ 3.3- Hợp số “ratón” chưa chính xác ạ. Xem lại bài cũ xíu nha.
@uzichan689
@uzichan689 3 ай бұрын
@@HolaLingua ui lỗi quáaaa em cảm ơn chị đã sửa bài cho em ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
@@uzichan689 de nada nha em. Có sai thì mới có đúng mà. Cứ cố gắng làm bài tập đều nha.
@hangtran-ok6px
@hangtran-ok6px 3 ай бұрын
Chị ơi chị cho em hỏi tại sao là tus padres mà không phải tu padres vậy ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
vì "padres" là số nhiều đó em. Nếu là "padre" thì mình mới dùng "tu" được.
@hangtran-ok6px
@hangtran-ok6px 3 ай бұрын
Dạ, tức là chia số ít hay số nhiều theo danh từ là đối tượng bị sở hữu đúng không chị
@HolaLingua
@HolaLingua 3 ай бұрын
@@hangtran-ok6px Đúng rồi em nhé. Dạng mi, tu, su... là dựa vào người sở hữu, còn mi, tu, su ... nên ở dạng đực cái, ít nhiều thì lại phụ thuộc vào giống và số của danh từ bị sở hữu.
@hangtran-ok6px
@hangtran-ok6px 3 ай бұрын
@@HolaLingua dạ, em hiểu rồi ạ. Em cảm ơn chị❤️
@thuydao2585
@thuydao2585 Жыл бұрын
C ơi vuestra madre dịch là mẹ của các bạn đúng k ạ tại em thấy vosotros là các bạn ạ
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
Đúng rồi á. Dịch là "mẹ của các bạn" nha. Nếu cần giải thích chi tiết hơn thì em coi lại video bài 4 này ở 01:07:00 chị có nói chi tiết về cách dùng tính từ sở hữu đó. Quan trọng nhất là mình cần xác định đúng đối tượng sở hữu và bị/được sở hữu nha.
@manhong4524
@manhong4524 Жыл бұрын
_____Preposición de lugar 1. Los pajaros estan encima del arbol verde. 2. El búho está detrás del conejo. 3. El retón está debajo del montaña. 4. Mi cuaderno está delante de la computadora. 5. Sus padres estan al lado del escritorio. 6. ¿El bolígrafo está entre el teléfono y la radio? _____ESTAR 1. Estoy en el laboratorio. 2. ¿Comó estás tú? 3. Mi prima está mucha cansada. 4. Ellos estan feliz en fiesta de cumpleaños de María. 5. ¿Cuándo está sus boda? ______Adjetivo posesivo 1. Vuestra hermana ayuda mi novio. 2. Nuestros amigos decid vivir en Madrid. 3. Sus gatos saltan al armario y romre el jarrón. 4. Mi sobrina toca muy bien la guitarra. 5. Por qué lava tu bicicleta tu hombre?
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
_____Preposición de lugar 1. Cố gắng viết đúng dấu sắc nhé: "pájaros" và "están". Thiếu dấu kì lắm ấy. Có khi thành từ khác luôn. 3. Con chuột là "el ratón" nhé. Không phải "e". 4. Đừng quên dấu sắc trên "están". _____ESTAR 2. Thường bỏ được chữ "tú". Chỉ để là "¿Cómo estás? 4. Đừng quên dấu sắc trên "están". Ngoài ra, "fiesta" được xác định bởi cụm đằng sau nên sẽ có mạo từ xác định "en la fiesta..." 5. "boda" là danh từ số ít nên "sus" phải bỏ "s" ở cuối. ______Adjetivo posesivo 1. Sau này học về cái giới từ đi kèm động từ thì sẽ biết cấu trúc "ayudar a alguien": giúp đỡ ai. Do vậy câu đúng là: Vuestra hermana ayuda a mi novio. 2. Viết câu đơn giản thì chỉ cần dùng "viven". Còn nếu dùng cấu trúc "decidir" phức tạp thì cần chia "ellos deciden". 3. Thử chia lại động từ "romper" đi nhé, vì "sus gatos" là danh từ giống đực, số nhiều, tương đương với "ellos". 5. Ý của câu này là gì nhỉ?
@manhong4524
@manhong4524 Жыл бұрын
@@HolaLingua Em sửa lại ạ: _____Preposición de lugar 1. Los pájaros están encima del arbol verde. 2. El búho está detrás del conejo. 3. El ratón está debajo del montaña. 4. Mi cuaderno está delante de la computadora. 5. Sus padres están al lado del escritorio. 6. ¿El bolígrafo está entre el teléfono y la radio? _____ESTAR 1. Estoy en el laboratorio. 2. ¿Comó estás? 3. Mi prima está mucha cansada. 4. Ellos están feliz en la fiesta de cumpleaños de María. 5. ¿Cuándo está su boda? ______Adjetivo posesivo 1. Vuestra hermana ayuda a mi novio. 2. Nuestros amigos deciden vivir en Madrid. 3. Sus gatos saltan al armario y rompen el jarrón. 4. Mi sobrina toca muy bien la guitarra. 5. ¿Por qué tu novio lava tu bicicleta? (why does your husband wash your bike?)
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
@@manhong4524 à quên mất: _____Preposición de lugar: Câu 3: "montaña" là danh từ giống cái số ít nên mình giữ nguyên "de la montaña" chứ không ghép "de + el = del" đâu nhé.
@manhong4524
@manhong4524 Жыл бұрын
@@HolaLingua 3. El ratón está debajo de la montaña.
@thanhhuongpham4014
@thanhhuongpham4014 7 ай бұрын
Viết chữ nhỏ quá khó nhìn
@HolaLingua
@HolaLingua 7 ай бұрын
Mấy bài sau em cố gắng cho chữ to hơn rồi. Mọi người chịu khó xem trên laptop hoặc ipad chắc sẽ rõ hơn ạ.
@dedey5007
@dedey5007 Жыл бұрын
ESTAR 1. Emma está hambrienta. 2. La escuela está al lado del mi casa 3. Ellos están cine 4. Vosotros estáis entusiasmado 5. Torre Eiffel está capital de Paris. VỊ TRÍ 1. La limón está entre dos los libros 2. El léon está al lado del camello. 3. La luna está detrás de la montaña 4. Los lapiceros están debajo de la piso 5. La sol está encima del cielo SỞ HỮU 1. Mẹ của tôi - Mi madre 2. Những quả lê của ông bà - Sus panes 3. Cô của chúng tôi - Nuestra tía 4. Quả cà chua của bạn - Tu tomate 5. Hoa hồng của bà - Su rosa
@HolaLingua
@HolaLingua Жыл бұрын
ESTAR 1. Cấu trúc này ok nhé. Nhưng để nói là đói thì mình hay dùng cấu trúc "tener hambre" hơn. 2. Vì có "mi" rồi thì chỉ cần sẽ cộng trực tiếp với "al lado de" nhé. Mình chỉ chuyển thành "del" khi có "de + el". 3. Câu này mình cần thêm giới từ chỉ vị trí với "cine" nhé. 4. Bạn dịch giúp mình câu này sang tiếng Việt đi. Để mình chữa cho đúng. 5. Câu này cũng cần thêm giới từ chỉ vị trí nè. VỊ TRÍ 1. Có số đếm rồi thì không cần dùng el / la / los / las 4. "piso" là giống đực nhé nên là "debajo del" 5. "sol" là giống đực nhé nên là "el sol". SỞ HỮU 2. Quả lê là "pera" nha.
@TiAAA179
@TiAAA179 10 ай бұрын
có file luyện tập với chương trình học không chị ơi, em mới bắt đầu học được gần 2 tháng rồi ạ
@HolaLingua
@HolaLingua 9 ай бұрын
Hiện tại còn nốt bài số 20 là hoàn thành chương trình Tây Ban Nha A1. Thế nên em có thể coi đủ bài học trên kênh KZbin nha. Ngoài ra, em có thể theo dõi thêm trên đây nhé - Nhóm chung Holalingua: facebook.com/groups/holalingua - Nhóm riêng ôn tập tiếng TBN: facebook.com/groups/holalingua.learnspanish
@hangbui9030
@hangbui9030 9 ай бұрын
Mình làm bài tập bài 4 ạ Đặt 5 câu với ser 1.ella es medica. 2.mi casa es azul. 3.su gato es blanco. 4.vosotros sois cantantes. 5.la conversación es en la habitación. 5 câu với estar 1. Yo estoy en la universidad. 2. Bruno está cansada. 3.la televisión está en la casa. 4. Mi gato está encima de la cama. 5. Nosotros estamos en la ciudad. 6 câu về giới từ chỉ vị trí 1.los panes están encima de la mesa. 2.el gato está debajo de la cama. 3.el sofá está delante de la guerra. 4. El mapa está detras de la television. 5. La cama está al lado del sofa. 6. Dos lapices están entre la libro y el telefono. 5 danh từ +tính từ sở hữu 1.các bạn của bọn họ: sus amigos. 2.ông của chúng tôi: nuestro abuelo 3.các quyển sách của chúng tôi: nuestros libros 4.con mèo của các bạn vosotro gato 5.con bò của anh ấy Su vaca.
@HolaLingua
@HolaLingua 9 ай бұрын
Em gửi phần bài chữa ạ: - SER: Câu 5: Không sai nhưng cũng ít người nói kiểu này. Cảm giác câu này dịch từng từ từ tiếng Việt sang phải không ạ? - ESTAR: Câu 2: Bruno là nam nên tính từ cần dùng phải ở dạng giống đực số ít, trong khi "cansada" là giống cái rồi. - 6 câu về giới từ chỉ vị trí: + Câu 3: Nghĩa hơi kì, sao lại trước chiến tranh nhỉ? + Câu 4 nhớ điền đủ dấu sắc tilde nhé. + Câu 6: "libro" là giống đực nên dùng mạo từ khác nha. - Tính từ sở hữu: Câu 4 bị nhầm sang Đại từ nhân xưng rồi ạ. Chị sửa lại bài rồi em sẽ chữa tiếp nhé.
@hangbui9030
@hangbui9030 9 ай бұрын
@@HolaLingua cảm ơn em. Chị sửa lại nhé. 1. Ý chị là cuộc nói chuyện xảy ra trong phòng. C dịch word by word thật vì ko biết viết ntn. 2. Bruno está cansado. 3.Ý chị là cái sofa thì ở trước bức tranh ấy El sofa está delante de la imagen (hôm học bài 1 lúc chữ guerra chị nghe là bức tranh, chứ ko biết nó nghĩa là chiến tranh. Hic hic) 4.el mapa está detrás de la television. 5.dos lapices están entre el libro y el telefono. 6.vuestro gato.
@Cindy-cw5ik
@Cindy-cw5ik Ай бұрын
Em nộp bài tập ạ, em cám ơn chị rất nhiều vì đã tạo ra những video giúp em có thể tự học tiếng Tây Ban Nha ạ 5 câu SER 1) 100 độ C thì nước sôi: 100 grados Celsius es agua hirviendo. 2) Bà tôi là người Trung Quốc: Mi abuela es Chino. 3) Phim Conan thì được công chiếu : La película de Conan es estrena. 4) Mẹ cô ấy là 1 người bán hàng: Su madre es vendedora. 5) Mặt trời thì nóng: El sol es caliente. 5 câu ESTAR 1) Ba tôi thì mệt: Mi padre está cansada. 2) Ông của chúng tôi ở Tây Ban Nha: Vuestros abuelo está Español. 3) Siêu thị nằm ở Quảng Trường Lâm Viên: El supermercado está en la Plaza de Lâm Viên. 4) Con mèo ở trước ngôi nhà: El gato está delante de la casa. 5) Trái chuối thì thối: El banano está perecedero. 6 câu chỉ vị trí 1) Ngôi nhà ở đằng trước ngọn núi: La casa está delante de la montaña. 2) Con mèo ở đằng sau cái tủ: El gato está detrás del armario. 3) 3 con cáo nằm giữa 2 cái hộp: Tres zorros están entre dos cajas. 4) Con thỏ kế con chó: El conejo está al lado del perro. 5) Điện thoại ở trên cái bàn: El teléfono está encima de la mesa. 6) Em bé dưới gốc cây: La bebé está debajo del árbol. 5 câu tính từ sở hữu 1) Những quyển sách của cô ấy -> Su libros 2) Những cây bút của chúng tôi -> Vuestros bolígrafos 3) Con mèo của họ-> Su gato 4) Điện thoại của bạn -> Tu teléfono 5) Quả bóng của các bạn -> Vuestro pelota
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
Em ơi, lần sau làm bài thì nhờ em chia nhỏ thành nhiều bình luận nhé. Em làm bài dài thế này chị rất vui, nhưng kéo dọc xuống hơi cực. Tại còn phải note câu nào lưu ý cái gì ấy.
@HolaLingua
@HolaLingua Ай бұрын
5 câu với SER: 2- "Mi abuela" là nữ nên phải chuyển "chino" sang giống cái. 3- Sử dụng động từ "estrenarse" 5 câu ESTAR 1- "mi padre" là nam nên không dùng "cansada" được. 2- "của chúng tôi" không dùng "vuestros" nhé. Và "español" là tiếng / người Tây Ban Nha. Chứ quốc gia là "España". 5- Dùng "podrido" hợp lí hơn nhé. 5 câu tính từ sở hữu 1- Có "những" mà. 5- "pelota" giống cái mà.
@Cindy-cw5ik
@Cindy-cw5ik Ай бұрын
@@HolaLingua dạ chị em cám ơn chị ạ
@Cindy-cw5ik
@Cindy-cw5ik Ай бұрын
@@HolaLingua 5 câu với SER 2) Mi abuela es China. 3) La película de Conan es estrenarse. 5 câu với ESTAR 1) Mi padre está cansado. 2) Nuestros abuelo está España. 3) El banano está podrido. 5 câu tính từ sở hữu 1) Những quyển sách của cô ấy -> Sus libros 2) Những cây bút của chúng tôi ->Nuestros bolígrafos 5) Quả bóng của các bạn -> Vuestra pelota
Остановили аттракцион из-за дочки!
00:42
Victoria Portfolio
Рет қаралды 3,7 МЛН
Minecraft Creeper Family is back! #minecraft #funny #memes
00:26
Các cách học tiếng Anh hiệu quả nhất trong 12 phút
12:10
Остановили аттракцион из-за дочки!
00:42
Victoria Portfolio
Рет қаралды 3,7 МЛН